Sự chửi rủa có thể giết chết một mối tình, nhưng sự câm lặng lại không làm tiêu tan nó được "

Ngày 15 tháng 02 năm 2025

ĐĂNG NHẬP TÀI KHOẢN

Quên mật khẩu ?Đăng kí tài khoản

 » Kế hoạch » Kế hoạch năm

Tổ Văn - Tiếng anh

Cập nhật lúc : 20:56 01/11/2017  

Kế hoạch năm 2017-2018
KẾ HOẠCH NĂM HỌC: 2017- 2018

TRƯỜNG THCS PHONG MỸ        

    TỔ VĂN - SỬ - GDCD                                  

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆTNAM

Độc  lập - Tự do - Hạnh phúc.

 

                               Phong Mỹ,ngày 22 tháng 9 năm 2017

 

 

               

 

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2017 – 2018

 

 

Căn cứ phương hướng, nhiệm vụ năm học 2017 -2018 của Trường THCS Phong Mỹ;

Căn cứ Nghị Quyết HNCBCC,VC năm học 2017 -2018;

Tổ Văn – Sử - GDCD xây dựng kế hoạch hoạt động năm học 2017 – 2018 như sau:

 

I. Đặc điểm tình hình:

  1. Thuận lợi:

-  Tổ có 7 giáo viên, đều đạt chuẩn và trên chuẩn.

-  Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết cao, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ giúp đỡ nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống.

- Các giáo viên của tổ nhiệt tình trong công việc và có kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.

- Được sự quan tâm thường xuyên của Ban Giám Hiệu, giúp tổ hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.

 

 2. Khó khăn:

-Trình độ của học sinh không đồng đều nên việc sử dụng các phương pháp day học mới còn gặp nhiều khó khăn.

- Cơ sở vật chất của nhà trường còn thiếu, địa bàn dân cư một số nơi xa trường học sinh đi lại khó khăn.

- Nhiều phụ huynh học sinh còn thờ ơ với việc học của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.

- Việc sử dụng phương pháp dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh và dạy học theo chủ đề tích hợp còn hạn chế.

- Mộn GDCD chỉ có một gv dạy nên việc dự giờ, góp ý, rút kinh nghiệm còn hạn chế.

 

 

II. Các chỉ tiêu chủ yếu.

   1.Chỉ tiêu của tổ:

a. Chất lượng bộ môn:

 

 

 

 

 

Môn Ngữ Văn:

 

Stt

Lớp

Sĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

GV dạy

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Ngữ văn

6

93

4

4.3

22

23.7

55

62.2

9

9.8

0

0

C. Phương, C. Thương

7

91

9

9.9

32

35.2

57

48.3

6

6.6

0

0

C. Thủy, T. Lợi

8

100

6

6.0

30

30.0

58

58.0

6

6.0

0

0

C. Thương, C.Phương

9

67

6

9.0

26

38.8

34

50.7

1

1.5

0

0

T. Lợi, C. Thủy

Tổng

351

25

7.1

110

31.3

204

55.3

22

6.3

0

0

 

 

Môn Lịch sử:

 

 

Stt

Lớp

Sĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

GV dạy

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

Lịch sử

6

93

20

21.5

35

37.6

35

37.6

3

3.3

0

0

Cô Giang

7

91

15

16.5

40

43.9

33

36.3

3

3.3

0

0

Cô Giang

8

100

13

13.0

27

27.0

48

48.0

12

12.0

0

0

Thầy Bảo

9

67

10

14.9

20

29.9

32

47.8

5

7.5

0

0

Thầy Bảo

Tổng

351

58

16.5

122

34.8

148

42.2

23

6.5

0

0

 

 

 

           Môn GDCD:

 

Stt

Lớp

Sĩ số

8 - 10

6.5 - 8

5 - 6.5

3.5 - 5

0 - 3.5

GV dạy

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

SL

%

GDCD

6

93

17

18.0

40

43.0

31

34.0

5

0.5

0

0

Cô Nhi

7

91

21

23.0

41

45.0

27

30.0

2

0.2

0

0

Cô Nhi

8

100

25

25.0

41

41.0

34

34.0

0

0

0

0

Cô Nhi

9

67

19

28.0

34

51.0

14

21.0

0

0

0

0

Cô Nhi

Tổng

351

82

23.4

156

45.7

106

30.2

7

1.2

0

0

 

 

b. Chỉ tiêu tham gia các hội thi

     Đối với học sinh

- Cấp Huyện: 5 giải: ( Trong đó văn 3 giải, sử 2 giải)

- Cấp Tỉnh: 2 giải ( Trong đó văn 1 giải, sử 1 giải)

     Đối với giáo viên:

           - Thi giáo viên giỏi cấp trường: 80 % GV tham gia thi GV dạy gỏi cấp trường và được công nhận 100%.

           - Thao giảng: 7/7 GV được thao giảng, dự giờ và được đánh giá ( 28 tiết dạy/ năm học).

           + 20 tiết dạy Giỏi

           + 8 tiết dạy Khá

          - Hồ sơ sổ sách: 100% GV có hồ sơ đạt loại Tốt

             c.Chỉ tiêu thực hiện chuyên đề (Chủ đề tích hợp bộ môn) :

 

TT

Giáo viên dạy minh họa

Tên chuyên đề

Thời gian thực hiện

 

Tuần

Tháng

1

Trần Văn Bảo

Dạy học tích hợp liên môn: Lớp 9: Vận dụng kiến thức lien môn để giải quyết kiến thức lịch sử thong qua trò chơi “Rung chuông vàng”

12

11

2

Phạm thị Minh phương

Dạy học theo chủ đề:Lớp 6: Luyện tập kể chuyện tưởng tượng (Tích hợp nội môn TLV và văn bản)

13

 

 11

           

  

2. Chỉ tiêu cá nhân:

         a. Chất lượng bộ môn của từng giáo viên  

 

Ngữ văn:  Cô Môn Phạm Thị Minh Phương

 

Bộ môn

 Khối/Lớp

   Giỏi

SL - %

   Khá

SL - %

   TB

SL - %

   Yếu

SL - %

   Kém

SL - %

Ghi chú

6/1

02/6.5

12/ 38.7

15/48.4

2/ 6.5

0

 

8/1

03/ 8.8

10/ 29.4

20/58.8

1/2.9

0

 

8/2

0

12/34.1

21/60.0

2/ 5.7

0

 

 

 

Môn Ngữ văn:  Cô Nguyễn Thị Thanh Thủy

 

Bộ môn

 Khối/Lớp

   Giỏi

SL - %

   Khá

SL - %

   TB

SL - %

   Yếu

SL - %

   Kém

SL - %

Ghi chú

9/2

02/9.1

08/36.4

11/50

1/4.5

0

 

7/1

04/11.1

09/25.6

21/58.3

2/5.6

0

 

7/2

02/5.9

12/35.2

18/52.9

2/6.0

0

 

              Môn Ngữ văn : Cô Nguyễn Thị Thương

 

Bộ môn

Khối/ Lớp

   Giỏi

SL - %

   Khá

SL - %

   TB

SL - %

   Yếu

SL - %

   Kém

SL - %

Ghi chú

Văn 6/2

01/ 3.2

5/ 16.1

20/64.6

2/5.7

0

 

Văn 6/3

01/ 3.2

5/ 16.1

20/64.6

5/16.2

0

 

Văn 8/3

03/9.6

8/ 25.9

17/ 54.9

3/9.6

0

 

Cnghệ 6/2

03/9.6

10/ 32.2

18/ 58.2

 0

0

 

 

Môn Ngữ văn:  Thầy Trịnh Xuân Lợi

 

Bộ môn

 Khối/Lớp

   Giỏi

SL - %

   Khá

SL - %

   TB

SL - %

   Yếu

SL - %

   Kém

SL - %

Ghi chú

Văn 9/1

02/9.5

8/ 38

11/ 52.5

0

0

 

Văn 9/3

02/ 8.3

10/41.7

12/ 50.0

0

0

 

Văn 7/3

03/9.7

11/35.5

15/48,3

2/6.5

0

 

 

Môn Lịch sử: Thầy Trần Văn Bảo

 

Bộ môn

Khối/ Lớp

   Giỏi

SL - %

   Khá

SL - %

   TB

SL - %

   Yếu

SL - %

   Kém

SL - %

Ghi chú

K8/100em

13/ 13.0

27/ 27.0

48/ 48.0

12/ 12.0

0

 

K9/ 67 em

10/ 14.9

20/29.9

32/47.8

5/7.5

0

 

 

Môn Lịch sử: Cô Diệp Văn Hà Giang

 

Bộ môn

Khối/ Lớp

   Giỏi

SL - %

   Khá

SL - %

   TB

SL - %

   Yếu

SL - %

   Kém

SL - %

Ghi chú

K6/ 93em

20/ 21.5

35/ 37.6

35/ 37.6

3/ 3.3

0

 

K7/ 91 em

15/ 16.5

40/43.9

33/36.3

3/3.0

0

 

 

            Môn GDCD: Cô Hoàng Thị Nhi

 

Bộ môn

Khối/ Lớp

   Giỏi

SL - %

   Khá

SL - %

   TB

SL - %

   Yếu

SL - %

   Kém

SL - %

Ghi chú

Khối 6:

17/ 18.0

40/ 43.0

31/34.0

5/5.0

0

 

Khối 7

21/ 23.0

41/ 45.0

27/30.0

2/2.0

0

 

Khối 8

25/ 2.5

41/ 41.0

34/ 34.0

0

0

 

Khối 9

19/ 28.0

34/ 51.0

14/ 21.0

 0

0

 

             

 

 

 

 

 

          b. Chất lượng hai mặt giáo dục (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm)

 

TT

Lớp

GVCN

Sĩ số

 

Học lực

Hạnh kiểm

Giỏi

Khá

TB

Yếu

Kém

Tốt

Khá

TB

Yếu

1

9/1

Hoàng Thị Nhi

21

SL

3

13

5

0

0

20

1

0

0

%

14.0

62.0

24.0

0

0

95.0

5.0

0

0

2

9/2

Trần Văn Bảo

22

SL

2

10

9

1

0

15

6

1

0

%

9.1

45.5

40.9

4.5

0

68.2

27.2

4.6

0

3

8/2

Phạm TMinh Phương

 

SL

3

12

19

1

0

26

7

2

0

%

8.6

34.3

54.3

2.9

0

74.3

20.0

5.7

0

4

8/3

Nguyễn Thị Thương

31

SL

3

8

19

1

0

20

8

3

0

%

9.6

25.9

61.3

3.2

0

64.3

26.1

9.6

0

5

6/2

Diệp Văn Hà Giang

 

SL

4

15

11

1

0

28

3

0

0

%

12.9

48.4

35.5

3.2

0

90.3

9.7

0

0

 

III. Các nhiệm vụ và giải pháp.

     1. Nhiệm vụ 1: Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên

Giải pháp thực hiện:

- Nâng cao chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn:

+ Đảm bảo theo đúng Lịch trình công tác. Nếu cần thiết thì sinh hoạt chuyên đề.

+ Trong sinh hoạt ngoài việc đánh giá, tổng kết hoạt động và kế hoạch thời gian tới thì còn sinh hoạt theo chuyên đề, sinh hoạt theo nhóm bộ môn, rút kinh nghiệm tiết dạy...

- Triển khai các công văn chỉ đạo của cấp trên kịp thời, triển khai các chuyên đề tập huấn đổi mới trong công tác giảng dạy...

- Trong giảng dạy GV cần chú trọng yêu cầu giáo dục toàn diện cho học sinh. Giáo viên phải phát huy thế mạnh của các môn học trong việc giáo dục đạo đức, nhân cách cho HS, định hướng cho HS trong thị hiếu thẩm mĩ, ứng xử có văn hóa trong các mối quan hệ trong cũng như ngoài nhà trường.

      2. Nhiệm vụ 2: Đổi mới phương pháp dạy học theo chỉ đạo của ngành và đặc thù của các bộ môn; xây dựng và thực hiện kế hoạch, chương trình dạy học theo công văn số 206/PGD&ĐT-THCS ngày 22  tháng 8 năm 2016 của Phòng GD&ĐT Phong Điền 

Giải pháp thực hiện:

Về việc đổi mới phương pháp giảng dạy :

         - Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm. Việc đổi mới phương pháp giảng dạy được thể hiện bằng những việc làm cụ thể như sau:

         - Tiếp tục dự giờ thao giảng theo tinh thần đổi mới, dạy học theo chủ đề tích hợp, Đánh giá hoạt động học của học sinh.

         - Kiểm tra đánh giá theo phát triển năng lực học sinh.

         - Mỗi GV xây dựng kế hoạch năm học, kế hoạch tháng, tuần và được tổ chuyên môn và Ban giám hiệu phê duyệt.

    

3. Nhiệm vụ 3: Công tác thanh tra, kiểm tra và tổ chức các chủ đề dạy học

Giải pháp thực hiện:

 Thực hiện nhiệm vụ năm học : 

   - Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn ( hồ sơ, giáo án, đánh giá xếp loại giáo viên và học sinh) bảo đảm dạy đúng, đủ chương trình mà Bộ, Sở GD-ĐT đã ban hành ; thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của BGH.

 

Thực hiện tốt quy định về thanh tra, kiểm tra đánh giá.

       - Kiểm tra HSSS: Mỗi kì tổ kiểm tra 02 lần đối với 01 giáo viên.

       - Thanh tra toàn diện 02 giáo viên: 1 Thầy Trịnh Xuân Lợi, GV môn Ngữ văn

                                                                2 Cô Hoàng Thị Nhi, GV môn GDCD.

       - Kiểm tra đột xuất 03 giáo viên

       - Kiểm tra chuyên đề (tùy từng thời điểm, tính chất công việc và yêu cầu cụ thể tổ trưởng quyết định kiểm tra).

       Kế hoạch dự giờ và thao giảng.

      - Coi thao giảng là một hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm. Các năm trước do số giờ dạy của GV nhiều nên hoạt động này còn chưa nhiều, năm học này mỗi GV phải thao giảng 2 tiết /kì. Mỗi đợt thao giảng đều phải góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ.

      - Mỗi GV phải thực hiện ít nhất 4 tiết dạy sử dụng giáo án điện tử. 

      - Mỗi GV phải dự giờ đồng nghiệp đúng theo quy định của Bộ. Người dự giờ phải báo trước với người dạy ít nhât là 2 ngày. Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất và chỉ cần báo trước 15 phút.

      - Mồi giáo viên phải được dự 02 tiết/ kì.Được nhận xét đánh giá cụ thể.

      - Phấn đấu 2/3 tổng số tiết dự giờ đạt tiết dạy khá tốt trở lên.

      Triển khai chủ đề dạy học:

      - Tháng 11/2013 Triển khai chuyên đề môn Ngữ văn ( Cô Phạm Thị Minh Phương cùng nhóm GV Ngữ văn phụ trách)

      - Tháng 2/2014 Triển khai chuyên đề môn Lịch sử ( Thầy Trần Văn Bảo cùng nhóm GV Lịch sử phụ trách)

   4. Nhiệm vụ 4: Tổ chức tham gia các hội thi và bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu, kém

Giải pháp thực hiện:

-  Tham gia đầy đủ các hội thi do trường và ngành tổ chức như:

  + Thi GVG cấp trường : 80% GV tham gia.

  + Thi HSG cấp huyện, tỉnh, các môn Văn, Sử đều có HS tham gia

  + Thi sáng tạo khoa học...( môn Lịch sử)

-  Bồi dưỡng HS giỏi và phụ đạo học sinh yếu:

* Bồi dưỡng HSG:

           - Đầu tháng 10, GV dạy hình thành đội tuyển HS giỏi các môn/ các khối lớp các môn. GV dạy bồi dưỡng các môn đăng ký  kế hoạch giảng dạy cụ thể với chuyên môn .

- Các em được lự chọn phải thực sự yêu thích môn học của mình

- Phấn đấu có 3- 4 em học sinh đạt HSG cấp huyện (mỗi môn một em)

- Phấn đấu có 02 em đạt giải cấp tỉnh thuộc môn Ngữ văn và môn Lịc sử.

* Phụ đạo học sinh yếu

            - Đối với học sinh yếu, kém giáo viên phải phân loại và có kế hoạch phụ đạo ngoài giờ, hoặc phân công các em khá, giỏi kèm cặp thêm.

            -Thực hiện Phụ đạo học sinh yếu theo kế hoạch cụ thể của chuyên môn và ban giám hiệu.

   - Phấn đấu giảm tỉ lệ học sinh yếu xuống còn 1,5%.

   IV. Lịch trình công tác trong năm học:

 

Thời gian

Nội dung công việc

Người thực hiện

Người phối hợp

Ghi chú

Tháng 9/17

 

- Ổn định dạy học.

- Hoàn thành các loại HSSS

- Khai giảng năm học mới

- Khảo sát HS lớp 6.

- Tham gia các Hội Nghị, ĐH.

- Hoàn thành các kế hoạch.

 

- Toàn tổ

 

 

Tháng 10/17

 

- Kiểm tra hsss

- Bồi dưỡng HSG các môn.

- Tập huẩn đổi mới dạy học căn bản và toàn diện.

- Dự giờ: C. Thương,  C. Nhi. T Lợi, C Giang

- Dự tọa đàm ngày PNVN 20/10

- Toàn tổ

 

 

Tháng 11/17

 

- Triển khai chuyên đề, chủ đề tích hợp

- Triển khai chuyên đề Văn

- Tham gia tọa đàm ngày 20-11

- Dự giờ:C Thương, .C Phương, T Bảo, C Thủy.

- Thanh tra toàn diện: T Lợi, C. Nhi

- Toàn tổ

 

 

Tháng 12/17

 

- Dạy và học

- Triển khai chuyên đề Sử

- Dự giờ Cô Phương, Cô Giang, C Thủy

- Chuẩn bị đề cương ôn tập HK1

- Xét SKKN  T. Bảo, C Phương

- Coi thi, chấm thi

- Toàn tổ

 

 

Tháng 01/18

 

- Dạy và học

- Tổng hợp đề kiểm tra định kì.

- Xét thi đua HKI

- Sơ kết KH 1.

- Dạy TKB học kỳ II

- Toàn tổ

 

 

Tháng 02/18

 

- Dạy và học

- Thi học sinh giỏi

- Nghỉ tết Nguyên Đán.

- Trực tết  Nguyên Đán

- Dự giờ Cô Phương, T Lợi, T Bảo

- Toàn tổ

 

 

Tháng 3/18

- Dạy và học

- Tham gia hoạt động ngày 26/3.

- Dự giờ T Lợi, Bảo, Cô Giang

- Toàn tổ

 

 

Tháng 4/18

 

- Dạy và học

- Dự giờ C THương, Cô Nhi

- Ôn tập, Kiểm tra học kỳ II

- Coi, chấm thi kỳ II

- Kiểm tra hồ sơ chuyên môn

 

 

 

 

Tháng 5/18

 

-Tổng hợp các báo cáo

- Xét SKKN lần 2

- Họp tổ tổng kết năm học

- Tổng kết năm học

- Toàn tổ

 

 

Tháng 6/18

 

- Tham quan học tập

- Trực hè

- Toàn tổ

 

 

Tháng 7/18

 

- Trực hè

- Toàn tổ

 

 

Tháng 8/18

 

- Tập trung, trả phép

- Toàn tổ

 

 

  V. Đăng ký danh hiệu thi đua, khen thưởng .

1. Tập thể.

a) Danh hiệu thi đua:  tập thể LĐ xuất sắc.

b) Khen thưởng:  Đề nghị trường khen.

2. Cá nhân:

TT

Họ và tên

Đăng ký thi đua

Đề nghị khen

1

Trần Văn Bảo

CSTĐ cơ sở

LĐLĐ huyện khen

2

Phạm Thị Minh Phương

CSTĐ cơ sở

LĐLĐ huyện khen

3

Trịnh Xuân Lợi

LĐTT

Trường khen

4

Hoàng Thị Nhi

LĐTT

Trường khen

5

Nguyễn Thị Thương

LĐTT

Trường khen

6

Diệp Văn Hà Giang

LĐTT

Trường khen

7

Nguyễn Thị Thanh Thủy

HTNV( GV Hợp đồng)

 

 

                                                                                                          TỔ TRƯỞNG

   Phê duyệt của Hiệu trưởng                                                                                  

  

 

 

                                                                                                  

                                                                                                           Trịnh Xuân Lợi