Tổ Văn - Tiếng anh
Kế hoạch năm 2014-2015
KẾ HOẠCH NĂM HỌC
Năm học 2013- 2014
TRƯỜNG THCS PHONG MỸ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨAVIỆTNAM
Tổ: Văn – Sử - GDCD Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
Phong Mỹ, ngày 18 tháng 9 năm 2014
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG NĂM HỌC 2014-1015
TỔ: VĂN - SỬ - GDCD
- Căn cứ công văn số 17/GM-PGD&ĐT ngày ban hành 07/9/2014 về hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ giáo dục cấp THCS năm học 2014-2015 của Phòng GD&ĐT Phong Điền;
- Căn cứ kế hoạch năm học 2014-2015 của trường THCS Phong Mỹ;
- Căn cứ vào tình hình thực tế của học sinh, nhà trường và của tổ; Tổ Văn – Sử - GDCD xây dựng kế hoạch như sau:
I.ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH:
1. Bối cảnh năm học:
Tiếp tục thực hiện chủ đề năm học: “Tiếp tục đổi mới quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”. Thưc hiện ba cuộc vận động và phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực” “Mỗi thầy cô giáo là một tấm gương đạo đức tự học và sáng tạo”.
2. Thuận lợi và khó khăn
a. Thuận lợi
- Tổ có 7 giáo viên, đều đạt chuẩn và trên chuẩn. Phong trào thi giáo viên giỏi được duy trì nhiều năm, giáo viên có kinh nghiệm lâu năm trong nghề . Những giáo viên trẻ mới về trường vốn là những giáo viên nhiệt tình với công việc, có tinh thần tự học cao, luôn trau dồi kiến thức và cập nhật thông tin dể nâng cao chuyên môn nghiệp vụ.
- Tập thể tổ có tinh thần đoàn kết cao, hòa nhã trong quan hệ, tương trợ giúp đỡ nhau trong công việc cũng như trong cuộc sống.
- Các giáo viên của tổ nhiệt tình trong công việc và có kỉ luật lao động tốt, có nhiều sáng tạo trong công việc.
- Được sự quan tâm thường xuyên của Ban Giám Hiệu, giúp tổ hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học.
- Nhiều phụ huynh học sinh quan tâm đến việc học tập của con em mình .
b. Khó khăn
- Đội ngũ giáo viên trong tổ chưa đồng đều về năng lực, còn hạn chế về chuyên môn, nghiệp vụ, chưa có đội ngũ giáo viên nồng cốt.
-Trình độ của học sinh không đồng đều nên việc sử dụng các phương pháp day học mới còn gặp nhiều khó khăn.
- Cơ sở vật chất của nhà trường còn thiếu, địa bàn dân cư một số nơi xa trường học sinh đi lại khó khăn.
- Nhiều phụ huynh học sinh còn thờ ơ với việc học của con em mình, còn khoán trắng cho nhà trường.
II.CÁC MỤC TIÊU NĂM HỌC:
- Từ những kết quả đã đạt được và tình hình thực tế, ngành giáo dục - đào tạo Thừa Thiên Huế đã xác định mục tiêu của toàn ngành trong năm học 2014 - 2015 là: Tập trung các nguồn lực để đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục - đào tạo, trọng tâm là đổi mới quản lý giáo dục nhằm thay đổi trường học, tạo sự chuyển biến nhanh hơn, rõ hơn chất lượng giáo dục toàn diện và hiệu quả; đặc biệt chú trọng bảo đảm chất lượng giáo dục ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng cao, vùng đặc biệt khó khăn; đồng thời tập trung vào các trường trọng điểm để tạo nguồn giáo dục mũi nhọn.
- Để năm học mới thực sự đi vào nền nếp với chất lượng giảng dạy và học tập đạt hiệu quả, ngoài việc tiếp tục đẩy mạnh "Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh", thực hiện tốt các cuộc vận động do ngành phát động. Tổ chuyên môn phải xây dựng những nhiệm vụ cụ thể
III.CÁC NHIỆM VỤ CHỈ TIÊU VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN:
1. Thực hiện nhiệm vụ năm học :
- Thực hiện có hiệu quả cuộc vận động: “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh” ; “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”, đồng thời tiếp tục triển khai phong trào thi đua “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”
- Thực hiện đầy đủ quy chế chuyên môn ( hồ sơ, giáo án, đánh giá xếp loại giáo viên và học sinh) bảo đảm dạy đúng, đủ chương trình mà Bộ, Sở GD-ĐT đã ban hành ; thực hiện nghiêm túc những chỉ đạo của BGH.
- Trong giảng dạy cần chú trọng yêu cầu giáo dục toàn diện. Giáo viên phải phát huy thế mạnh của các môn học trong việc giáo dục đạo đức, nhân cách cho HS, định hướng cho HS trong thị hiếu thẩm mĩ, ứng xử có văn hóa trong các mối quan hệ trong cũng như ngoài nhà trường.
2. Về việc đổi mới phương pháp giảng dạy :
Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học và coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm. Việc đổi mới phương pháp giảng dạy được thể hiện bằng những việc làm cụ thể như sau:
3. Những hoạt động nâng cao :
- Coi thao giảng là một hoạt động nâng cao trình độ chuyên môn và năng lực sư phạm. Các năm trước do số giờ dạy của GV nhiều nên hoạt động này còn chưa nhiều, năm học này mỗi GV phải thao giảng 2 tiết /kì. Mỗi đợt thao giảng đều phải góp ý, đánh giá rút kinh nghiệm để vận dụng chung cho tổ.
- Mỗi GV phải thực hiện ít nhất 3 tiết dạy sử dụng giáo án điện tử.
- Mỗi GV phải viết 01 chuyên đề tự học( SKKN).Chuyên đề tự học phải đăng kí từ đầu năm.
- Mỗi GV phải dự giờ đồng nghiệp đúng theo quy định của Bộ. Người dự giờ phải báo trước với người dạy ít nhât là 2 ngày. Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất và chỉ cần báo trước 15 phút.
4. Bồi dưỡng HS giỏi :
- Đầu tháng 10, GV dạy hình thành đội tuyển HS giỏi các môn. GV dạy bồi dưỡng các môn đăng ký kế hoạch giảng dạy cụ thể với chuyên môn .
- Các em được lự chọn phải thực sự yêu thích môn học của mình.
- Phấn đấu có 3- 4 em học sinh đạt HSG cấp huyện (mỗi môn một em)
- Phân công : T. Trịnh Xuân Lợi Văn 9 (4 em Phấn đấu đạt 2 em)
C. Phạm Thị Minh Phương Văn 8 (6 em Phấn đấu đạt 3 em)
C. Nguyễn Thị Thương Văn 7, 6 (6 em Phấn đấu đạt 3 em)
T. Trần Văn Bảo Sử 6, 7, 8, 9 ( Phấn đấu đạt 4 em)
5. Phụ đạo học sinh yếu
- Đối với học sinh yếu, kém giáo viên phải phân loại và có kế hoạch phụ đạo ngoài giờ, hoặc phân công các em khá, giỏi kèm cặp thêm.
-Thực hiện Phụ đạo học sinh yếu theo kế hoạch cụ thể của chuyên môn và ban giám hiệu.
- Phấn đấu giảm tỉ lệ học sinh yếu xuống còn 3,8%.
6.Kế hoạch dự giờ và thao giảng.
- Mồi giáo viên phải được dự 02 tiết/ kì.Được nhận xét đánh giá cụ thể.
- Tổ trưởng có thể dự giờ đột xuất một số trường hợp.
- Phấn đấu 2/3 tổng số tiết dự giờ đạt tiết dạy khá tốt trở lên.
7. Triển khai chuyên đề.
- Tháng 12/2013 Triển khai chuyên đề môn Lịch sử( Ngoại khóa tìm hiểu chiến khu Hòa Mỹ T. Bảo)
- Tháng 2/201 Triển khai chuyên đề môn GDCD ( Tim hiểu luật biển đảo C. Nhi)
8. Công tác thi GV giỏi.
- Cô Phạm Thị Minh Phương, Cô Nguyễn Thị Thương, Cô Hoàng Thị nhi tham gia thi GV giỏi cấp trường, phấn đấu có 03 GV giỏi cấp trường, tiến tới thi GV giỏi cấp huyện.
9.Thực hiện tốt quy định về kiểm tra, đánh giá.
- Kiểm tra HSSS: Mỗi kì tổ kiểm tra 02 lần đối với 01 giáo viên.
- Kiểm tra toàn diện 02 giáo viên: 1 Cô Phạm Thị Minh Phương, GV môn Ngữ văn
2 Cô Hoàng Thị Nhi, GV môn GDCD.
- Kiểm tra đột xuất 03 giáo viên
- Kiểm tra chuyên đề( tùy từng thời điểm, tính chất công việc và yêu cầu cụ thể tổ trưởng quyết định kiểm tra).
10. Công tác nghiên cứu và viết sáng kiến kinh nghiệm.
- Tất cả GV trong tổ đều phải làm sáng kiến kinh nghiệm thuộc phân môn hoặc công việc đang làm.
.- Tháng 12 năm 2013 xét SKKN của C. Thương, C. Nhi, C. Phương, số còn lại cuối năm học xét.
TT |
Họ và tên |
Môn dạy |
Tên sáng kiến kinh nghiệm |
1 |
Hoàng Thị Lan |
Lịch sử |
|
2 |
Nguyễn Thị Thương |
Ngữ văn |
Một số kinh nghiệm về phương pháp rèn luyện kĩ năng làm bài văn tả cảnh cho học sinh lớp 6 trường THCS Phong Mỹ |
3 |
Trịnh Xuân Lợi |
Ngữ văn |
Một số kinh nghiệm giúp học sinh lớp 9 trường THCS Phong Mỹ viết tốt đoạn văn. |
4 |
Hoàng Thị Nhi |
GDCD |
Tạo hứng thú trong giờ học môn GDCD ở trường THCS Phong Mỹ qua phương pháp trò chơi |
5 |
Trần Văn Bảo |
Lịch sử |
Tổ chức ngoại khóa tim hiểu chiến khu Hòa Mỹ |
6 |
Phạm Thị Minh Phương |
Ngư văn |
Kinh nghiệm nâng cao hiệu quargiowf dạy kiểu bài văn thuyết minh lớp 8, trường THCS Phong Mỹ |
11. Công tác bồi dưỡng thường xuyên
Từng giáo viên có kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên theo 3 nội dung :
a) Công tác chủ nhiệm lớp( 31 tiết/năm /GV)
b) Bồi dưỡng chính trị đầu năm học và các văn bản chỉ đạo hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 có liên quan.
c) Tăng cường sử dụng TBDH và ứng dụng CNTT trong dạy học gồm các mã môđun:
- THCS19:Dạy học với CNTT
- THCS 20:Sử dụng các TBDH
- THCS 24: Bảo quản, sửa chửa, sáng tạo TBDH
- THCS 22: Sử dụng một số phần mềm dạy học.
IV. CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU:
1. Đối với học sinh:
a. chất lượng bộ môn:
MÔN VĂN |
Khối 6 TSHS:97 |
Khối 7 TSHS: 85 |
Khối 8 TSHS: 81 |
Khối 9 TSHS: 96 |
||||||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
7 |
7.2 |
G |
4 |
4.7 |
G |
6 |
7.4 |
G |
7 |
7.3 |
|
K |
35 |
36.1 |
KH |
30 |
35.3 |
K |
27 |
33.3 |
K |
35 |
36.4 |
|
TB |
40 |
41.3 |
TB |
43 |
50.6 |
TB |
38 |
47 |
TB |
50 |
52.1 |
|
Y |
15 |
15.4 |
Y |
8 |
9.4 |
Y |
10 |
12.3 |
Y |
4 |
4.2 |
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
Kém |
|
|
Kém |
0 |
|
MÔN L.SỬ |
Khối 6 TSHS: 97 |
Khối 7 TSHS: 85 |
Khối 8 TSHS : 81 |
Khối 9 TSHS: 96 |
||||||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
9 |
9.3 |
G |
25 |
29.4 |
G |
12 |
14.8 |
G |
14 |
14.6 |
|
K |
18 |
18.6 |
K |
16 |
18.8 |
K |
30 |
37.05 |
K |
22 |
22.9 |
|
TB |
67 |
66 |
TB |
36 |
48.3 |
TB |
30 |
37.05 |
TB |
54 |
56.25 |
|
Y |
6 |
6.1 |
Y |
3 |
3.5 |
Y |
9 |
11.1 |
Y |
6 |
6.25 |
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
MÔN GDCD |
Khối 6 TSHS: 97 |
Khối 7 TSHS: 85 |
Khối 8 TSHS : 81 |
Khối 9 TSHS: 96 |
||||||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
7 |
7 |
G |
8 |
9 |
G |
10 |
12 |
G |
17 |
18 |
|
K |
31 |
33 |
K |
27 |
32 |
K |
39 |
48 |
K |
52 |
54 |
|
TB |
44 |
45 |
TB |
38 |
45 |
TB |
28 |
35 |
TB |
27 |
28 |
|
Y |
15 |
15 |
Y |
12 |
14 |
Y |
4 |
5 |
Y |
0 |
|
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
b. Chất lượng toàn diện
LỚP: 8/1 GVCN: TRẦN VĂN BẢO |
HL- TSHS:27 |
HK- TSHS 27 |
||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
4 |
14.8 |
T |
15 |
55.6 |
|
K |
12 |
44.4 |
K |
11 |
40.7 |
|
TB |
10 |
37 |
TB |
1 |
3.7 |
|
Y |
1 |
3.7 |
Y |
0 |
0 |
|
Kém |
0 |
|
|
|
|
LỚP: 8/3 GVCN: HOÀNG THỊ NHI |
HL- TSHS: 24 |
HK- TSHS:24 |
||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
02 |
8 |
T |
16 |
67 |
|
K |
9 |
38 |
K |
5 |
21 |
|
TB |
12 |
50 |
TB |
3 |
13 |
|
Y |
1 |
4 |
Y |
0 |
0 |
|
Kém |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
LỚP: 6.3 GVCN HOÀNG THỊ LAN |
HL- TSHS 33 |
HK- TSHS 33 |
||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
3 |
9.1 |
T |
20 |
60.6 |
|
K |
10 |
30.3 |
K |
12 |
36.4 |
|
TB |
19 |
57.6 |
TB |
1 |
3.0 |
|
Y |
1 |
3.0 |
Y |
0 |
|
|
Kém |
0 |
|
Kém |
0 |
|
LỚP: 8/1 GVCN: PHẠM THỊ MINH PHƯƠNG |
HL-TSHS 27 |
HK- TSHS 27 |
||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
2 |
6.9 |
T |
20 |
69 |
|
K |
15 |
51.7 |
K |
6 |
20.7 |
|
TB |
12 |
41.4 |
TB |
3 |
10.3 |
|
Y |
|
|
Y |
0 |
|
|
Kém |
0 |
|
|
|
|
LỚP: 6/2 GVCN NGUYỄN THỊ THƯƠNG |
HL- TSHS : 32 |
HK- TSHS 32 |
||||
|
SL |
% |
|
SL |
% |
|
G |
2 |
6.2 |
T |
20 |
62.5 |
|
K |
6 |
18.8 |
K |
10 |
31.3 |
|
TB |
21 |
65.7 |
TB |
2 |
9.3 |
|
Y |
3 |
9.3 |
Y |
0 |
0 |
|
Kém |
0 |
0 |
|
0 |
0 |
c.Học sinh giỏi:
- Học sinh giỏi đạt giải cấp huyện và cấp tỉnh phấn đấu dạt 7- 8 em/các môn Ngữ văn, Lịch sử.
d. Các môn xét TN:
- Các môn Văn, Sử, GDCD đối với học sinh khối 9 đủ tiêu chuẩn để xét tốt nghiệp năm học 2014- 2015.
2.Đối với GV :
TT |
Họ và tên |
Môn dạy |
Năm vào ngành |
ĐĂNG KÍ DHTĐ
|
Ghi chú |
|
1 |
Hoàng Thị Lan |
Lịch sử |
1981 |
LĐTT |
|
|
2 |
Nguyễn Thị Thương |
Ngữ văn |
12/11/1991 |
LĐTT |
|
|
3 |
Trịnh Xuân Lợi |
Ngữ văn |
15/3/2003 |
CSTĐCS |
|
|
4 |
Hoàng Thị Nhi |
GDCD |
19/11/1999 |
LĐTT |
|
|
5 |
Trần Văn Bảo |
Lịch sử |
15/8/1996 |
CSTĐCS |
|
|
6 |
Phạm Thị Minh Phương |
Ngữ văn |
01/11/2007 |
LĐTT |
|
|
7 |
NguyễnThịThanhThủy |
Ngữ văn |
2012 |
HTNV |
|
|
3. Đối với tổ : Tổ đạt danh hiệu Tổ tiên tiến.
V.LỊCH TRÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
Tháng |
Nội dung công việc |
Người Thực hiện |
Ghi chú |
8/2012 |
- Ổn định hoạt động dạy và học - Chuẩn bị lễ khai giảng 5/9 - Dự giờ GV hợp đồng. |
- Cả tổ - Cả tổ - Cả tổ |
- Từ 18/8/2014 |
9/2012 |
- Dạy và học theo TKB - Khai giảng năm học - Làm kế hoạch cá nhân và thảo luận làm kế hoạch của tổ - Tham dự Hội nghị CBCC. - Dự giờ C. Thương, C. Phương - Kiểm tra chuyên đề: Lịch báo giảng và sổ điểm con |
-Cả tổ -Cả tổ -Cả tổ
- GV có kể hoạch của tổ và -CM
|
|
10/2012 |
- Kiểm tra hsss - Bồi dưỡng HSG các môn. - Dự giờ C. Phương, C. Thương , C. Nhi - Dự tọa đàm ngày phụ nữ ViệtNam20/10 - Thanh tra toàn diện |
- Cả tổ -GV được phân công -Cả tổ -GV được phân công -Cả tổ
- C. Phương |
Theo KH trường |
11/2012 |
- Triển khai chuyên đề Ngữ Văn - Dự giờ: T Bảo, C. Nhi - Tham gia tọa đàm ngày 20-11 - Thanh tra toàn diện . |
- C. Phương,nhóm văn -GV được phân công
-Cả tổ
|
Theo KH trường
|
12/2012 |
- Triển khai chuyeenh đề lịch sử - Dự giờ: T Lợi - Chuẩn bị đề cương ôn tập HK1 - Xét SKKN C. Nhi, C. Phương, C. Thương - Coi thi, chấm thi |
-Cả tổ -Cả tổ
-GV dược phân công |
Theo lịch BGH |
01/2013 |
- Dạy và học, dự giờ, thao giảng. - Tổng hợp đề kiểm tra định kì. - Xét thi đua HKI - Sơ kết KH 1. - Dạy TKB học kỳ II |
-Cả tổ
|
Theo KH BGH Theo KH BGH |
02/2013 |
- Triển khai chuyên đề GDCD - Thi học sinh giỏi - Nghỉ tết Nguyên Đán. - Trực tết Nguyên Đán - Dự giờ, kiểm tra hồ sơ. |
- Cả tổ - GV được phân công - Cả tổ - GV được phân công - GV được phân công |
Theo KH PGD |
03/2013 |
- Dạy và học - Thực hiện chuyên đề Lịch sử. - Tham gia hoạt động ngày 26/3 |