Tổ Tự nhiên
Kế hoạch năm 2021-2022
Phụ lục I
TRƯỜNG THCS PHONG MỸ TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
KẾ HOẠCH GIÁO DỤC CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
(Năm học 2021 - 2022)
I. Đặc điểm tình hình
1. Số lớp: 12 ; Số học sinh: 432; Số học sinh học chuyên đề lựa chọn: 0
2. Tình hình đội ngũ:
Số giáo viên: 6 trong; Trình độ đào tạo: Cao đẳng: 1 Đại học: 05
Trên đại học: 0
Mức đạt chuẩn nghề nghiệp giáo viên [1]:
Tốt: 2; Khá: 4 ; Đạt; 0 ; Chưa đạt: 0
3. Thiết bị dạy học: (Trình bày cụ thể các thiết bị dạy học có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
3.1. Môn khoa học tự nhiên:
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
1 |
Thước thẳng, thước cuộn, thước kẹp |
20 |
Đo độ dài |
|
2 |
Đồng hồ đo thời gian |
20 |
Do thời gian |
|
3 |
Nhiệt kế rươu, nhiệt kế y tế, |
20 |
Đo nhiệt độ |
|
4 |
Cân đồng hồ, cân đòn |
20 |
Đo khối lượng |
|
5 |
Lực kế, quả năng |
20 |
Biến dạng của lò xo. Phép đo lực |
|
6 |
Nam châm thẳng |
20 |
Khảo sát lực không tiếp xúc |
|
7 |
Lò xo, giá, vật nặng |
20 |
Biến dạng của lò xo. Phép đo lực |
|
8 |
Mô hình hệ Mặt Trời |
2 |
Hệ Mặt Trời và Ngân Hà |
|
9 |
Kính hiển vi |
5 |
Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học |
|
10 |
Kính lúp |
20 |
Sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học |
|
11 |
Tranh cấu tạo tế bào |
20 |
Từ tế bào đến cơ thể |
|
12 |
Tranh các con vật |
25 |
Phân loại thế giới sống |
|
13 |
Mô hình các con vật |
20 |
Đa dạng động vật |
|
14 |
Tranh về virus và vi khuẩn |
25 |
virus và vi khuẩn |
|
15 |
Pipette |
20 |
Giới thiệu dụng cụ đo |
3.2. Môn công nghệ:
STT |
Thiết bị dạy học |
Số lượng |
Các bài thí nghiệm/thực hành |
Ghi chú |
I. Tranh ảnh |
||||
1 |
Vai trò và đặc điểm chung của nhà ở |
03 |
Bài 1. Khái quát về nhà ở |
|
2 |
Kiến trúc nhà ở Việt Nam |
03 |
||
3 |
Xây dựng nhà ở |
03 |
Bài 2. Xây dựng nhà ở |
|
4 |
Ngôi nhà thông minh |
03 |
Bài 3. Ngôi nhà thông minh |
|
5 |
Thực phẩm trong gia đình |
03 |
Bài 4. Thực phẩm và dinh dưỡng |
|
6 |
Phương pháp bảo quản thực phẩm |
03 |
Bài 5. Bảo quản và chế biến thực phẩm |
|
7 |
Phương pháp chế biến thực phẩm |
03 |
||
8 |
Trang phục và đời sống |
03 |
Bài 7. Trang phục trong đời sống |
|
9 |
Thời trang trong cuộc sống |
03 |
Bài 9. Thời trang |
|
10 |
Lựa chọn và sử dụng trang phục |
03 |
Bài 8. Sử dụng và bảo quản trang phục |
|
11 |
Nồi cơm điện |
03 |
Bài 12. Nồi cơm điện |
|
12 |
Bếp điện |
03 |
Bài 13. Bếp hồng ngoại |
|
13 |
Đèn điện |
03 |
Bài 11. Đèn điện |
|
II. Video |
||||
1 |
Giới thiệu về bản chất, đặc điểm, một số hệ thống kĩ thuật công nghệ và tương lai của ngôi nhà thông minh. |
01 |
Bài 3. Ngôi nhà thông minh |
|
2 |
Giới thiệu vệ sinh an toàn thực phẩm, những vấn đề cần quan tâm để đảm bảo an toàn thực phẩm trong gia đình |
01 |
Bài 5. Bảo quản và chế biến thực phẩm |
|
3 |
Giới thiệu về trang phục, vai trò của trang phục, các loại trang phục, lựa chọn, sử dụng và bảo quản trang phục; thời trang trong cuộc sống. |
01 |
Bài 7. Trang phục trong đời sống Bài 8. Sử dụng và bảo quản trang phục |
|
4 |
Giới thiệu về an toàn điện khi sử dụng đồ điện trong gia đình, cách sơ cứu khi người bị điện giật. |
01 |
Bài 10. Khái quát về đồ dùng điện trong gia đình |
|
5 |
Giới thiệu về năng lượng, năng lượng tái tạo, sử dụng năng lượng trong gia đình tiết kiệm, hiệu quả. |
01 |
Bài 14. Dự án An toàn và tiết kiệm điện năng trong gia đình |
|
III. Thiết bị thực hành |
||||
1 |
Bộ dụng cụ sử dụng trong chế biến món ăn không sử dụng nhiệt. |
03 |
Bài 5. Bảo quản và chế biến thực phẩm |
|
2 |
Bộ dụng cụ tỉa hoa, trang trí món ăn không sử dụng nhiệt. |
03 |
||
3 |
Hộp mẫu các loại vải |
03 |
Bài 7. Trang phục trong đời sống |
|
4 |
Nồi cơm điện |
03 |
Bài 12. Nồi cơm điện |
|
5 |
Bếp điện |
03 |
Bài 13. Bếp hồng ngoại |
|
6 |
Bóng đèn các loại |
03 |
Bài 11. Đèn điện |
4. Phòng học bộ môn/phòng thí nghiệm/phòng đa năng/sân chơi, bãi tập (Trình bày cụ thể các phòng thí nghiệm/phòng bộ môn/phòng đa năng/sân chơi/bãi tập có thể sử dụng để tổ chức dạy học môn học/hoạt động giáo dục)
STT |
Tên phòng |
Số lượng |
Phạm vi và nội dung sử dụng |
Ghi chú |
1 |
Phòng thực hành Hoá - Sinh |
01 |
Sử dụng để dạy các tiết học có sử dụng thiết bị dạy học mà các thiết bị này khó mang đến lớp. |
|
2 |
Phòng thực hành Lý - Công nghệ |
02 |
Sử dụng để dạy các tiết học có sử dụng thiết bị dạy học mà các thiết bị này khó mang đến lớp. |
II. Kế hoạch dạy học[2]
1. Phân phối chương trình
1.1. Môn Khoa học tự nhiên
1.1.1. Phân môn vật lí:
HỌC KÌ I: 18 tuần = 18 tiết
HỌC KÌ II:17 tuần = 34 tiết
STT |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19 |
|
1 |
Bài 3. Quy định an toàn trong phòng thực hành. Giới thiệu một số dụng cụ đo – |
2 |
– Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. – Phân biệt được các cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn trong phòng thực hành. – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học môn Khoa học tự nhiên. – Đo được thể tích của chất lỏng, vật rắn không thấm nước. – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học. |
- Trình bày được cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi quang học thông qua tìm hiểu sách giáo khoa hoặc video hướng dẫn sử dụng. |
|
2 |
Chủ đề 1: Các phép đo (10 tiết) Bài 4: Đo chiều dài |
2
|
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về kích thước các vật - Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài của một vật - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng chiều dài trước khi đo, ước lượng được chiều dài của một số vật trong một số trường hợp đơn giản - Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục thao tác sai đó - Đo được chiều dài của một vật bằng thước |
|
|
3 |
Bài 5: Đo khối lượng |
2 |
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo khối lượng của một vật - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng khối lượng trước khi đo và ước lượng được khối lượng của vật trong một số trường hợp đơn giản - Dùng cân để chỉ ra được một số thao tác sai khi đo khối lượng và nêu được cách khắc phục thao tác sai đó - Đo được khối lượng của một vật bằng cân. |
|
|
4 |
Bài 6: Đo thời gian |
2 |
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo thời gian - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng thời gian trước khi đo, ước lượng được thời gian trong một số trường hợp đơn giản - Chỉ ra được một số thao tác sai khi đo thời gian bằng đồng hồ và nêu được cách khắc phục thao tác sai đó - Đo được thời gian của một hoạt động bằng đồng hồ |
|
|
5 |
Ôn tập giữa kì I |
1 |
- Hệ thống kiến thức CĐ1- Các phép đo: Đo chiều dài; Đo khối lượng; Đo thời gian - Chủ động ôn tập kiến thức đã học |
||
6 |
Kiểm tra giữa kì I |
1 |
- Nắm được hệ thống kiến thức của CĐ1 - Các phép đo: Đo chiều dài, Đo khối lượng, Đo thời gian. - Vận dụng được kiến thức đã học giải bài tập ở các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. |
||
7 |
Bài 7: Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ. |
3 |
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về nhiệt độ của vật. - Phát biểu được nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật - Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius - Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ - Xác định được tầm quan trọng của việc ước lượng nhiệt độ trước khi đo, ước lượng được nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. - Đo được nhiệt độ bằng nhiệt kế |
– Đo được thân nhiệt bằng nhiệt kế y tế (thực hiện đúng thao tác, không yêu cầu tìm sai số) |
|
8 |
Ôn tập chủ đề 1 |
1 |
- Hệ thống kiến thức CĐ1- Các phép đo: Đo chiều dài; Đo khối lượng; Đo thời gian; Đo nhiệt độ. - Chủ động ôn tập kiến thức đã học |
||
9 |
Chủ đề 9: Lực (12t) Bài 35: Lực và biểu diễn lực |
2 |
- Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy
|
|
|
10 |
Ôn tập kiểm tra cuối học kì 1 |
1 |
Cũng cố lại các kiến thức đã học và bài tập. |
||
11 |
Kiểm tra cuối kì I |
1 |
- Hệ thống kiến thức của CĐ1 và CĐ9: + CĐ1 – Các phép đo: Thang nhiệt độ Celsius – Đo nhiệt độ + CĐ9 – Lực: Lực, biểu diễn lực |
||
HỌC KÌ 2 (34 Tiết) |
|||||
Tiết |
Bài học
|
Số tiết
|
Yêu cầu cần đạt
|
Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19 |
|
12 |
Chủ đề 9: Lực (tt) Bài 36: Tác dụng của lực |
2 |
- Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ, thay đổi hướng chuyển động và biến dạng vật |
|
|
13 |
Bài 37: Lực hấp dẫn và trọng lượng |
2 |
- Nêu được khái niệm về khối lượng (số đo lượng chất của một vật), lực hấp dẫn (lực hút giữa các vật có khối lượng), trọng lượng của vật (độ lớn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật) |
||
14 |
Bài 38: Lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc |
1 |
- Nêu được lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực, lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực, lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. |
||
15 |
Bài 39: Biến dạng của lò xo. Phép đo lực |
2
|
– Đo được lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). - Thực hiện thí nghiệm chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. |
- Nêu được cách đo lực bằng lực kế lò xo, đơn vị là niu tơn (Newton, kí hiệu N) (không yêu cầu giải thích nguyên lí đo). Chứng minh được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo từ kết quả thí nghiệm được cung cấp. |
|
16 |
Bài 40: Lực ma sát |
2 |
- Nêu được khái niệm về lực ma sát, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ - Sử dụng tranh, ảnh (hình vẽ, học liệu điện tử) để nêu được nguyên nhân xuất hiện lực ma sát giữa các vật - Nêu được tác dụng cản trở và tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ - Thực hiện được thí nghiệm chứng tỏ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong nước, không khí |
- Nêu được ví dụ chứng tỏ: khi vật chuyển động thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường (nước, hoặc không khí). |
|
17 |
Ôn tập chủ đề 9 |
1 |
- Hệ thống kiến thức CĐ9 - Lực: + Lực, biểu diễn lực, các tác dụng của lực + Lực tiếp xúc, lực không tiếp xúc + Lực hấp dẫn, trọng lực, trọng lượng, lực ma sát + Biến dạng của lò xo. Phép đo lực |
||
|
Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống (10 tiết) |
4 |
- Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Phân loại được năng lượng theo tiêu chí. - Nêu được vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy gọi là nhiên liệu. - Lấy được ví dụ về một số loại năng lượng tái tạo thông dụng |
||
18 |
Bài 41: Năng lượng |
||||
19 |
Ôn tập giữa kì II |
1 |
- Hệ thống hóa kiến thức CĐ9 và CĐ10 CĐ9 – Lực: Lực hấp dẫn, trọng lượng, biến dạng của lò xo, phép đo lực, lực ma sát CĐ10 - Năng lượng và cuộc sống: Phân loại, đặc trưng của năng lượng |
||
20 |
Kiểm tra giữa kì II |
1 |
- Trả lời được các câu hỏi theo yêu cầu. - Vận dụng được kiến thức đã học giải quyết một số bài tập ở các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao. |
||
21 |
Chủ đề 10: Năng lượng và cuộc sống (tt) Bài 42: Bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng |
5
|
- Nêu được sự truyền năng lượng trong một số trường hợp đơn giản trong thực tiễn. - Lấy được ví dụ chứng tỏ năng lượng có thể chuyển từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh họa. - Nêu được năng lượng hao phí luôn xuất hiện khi năng lượng được chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. - Đề xuất được các biện pháp giúp tiết kiệm năng lượng trong cuộc sống hằng ngày. |
||
22 |
Ôn tập chủ đề 10 |
1 |
Hệ thống hóa kiến thức chủ đè 10 |
||
23 |
Chủ đề 11: Trái đất và bầu trời (10 tiết) Bài: 43: Chuyển động nhìn thấy của mặt trời |
2 |
- Giải thích được một cách định tính và sơ lược: từ Trái Đất thấy được Mặt Trời mọc và lặn hằng ngày |
||
24 |
Bài 44: Chuyển động nhìn thấy của mặt trăng |
3 |
- Nêu được Mặt Trăng phản xạ ánh sáng Mặt Trời. - Thiết kế mô hình thực tế (hoặc hình vẽ) để giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
- Giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. |
|
25 |
Bài 45: Hệ mặt trời và Ngân Hà |
4 |
- Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. - Nêu được Mặt Trời và các sao là các thiên thể tự phát sáng, các hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng mặt trời. - Sử dụng tranh ảnh (hình vẽ hoặc học liệu điện tử) chỉ ra được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. |
||
26 |
Ôn tập chủ đề 11 |
1 |
Cũng cố lại các kiến thức đã học chủ đề 11 |
||
27 |
Ôn tập cuối kì II |
1 |
- Hệ thống hóa kiến thức cơ bản của CĐ10 và CĐ11 CĐ10 - Năng lượng và cuộc sống: + Định luật bảo toàn năng lượng và sử dụng năng lượng CĐ11 – Trái đất và bầu trời: + Chuyển động nhìn thấy của Mặt Trời, Mặt trăng + Hệ Mặt Trời và Ngân Hà |
||
28 |
Kiểm tra cuối học kì 2 |
1 |
Hiểu và vận dụng các kiến thức đã được học |
1.1.2. Phân môn hóa học:
HỌC KÌ I: 18 tuần = 18 tiết
HỌC KÌ II:17 tuần = 17 tiết
STT |
Bài học (1) |
Số tiết (2) |
Yêu cầu cần đạt (3) |
Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19 |
||
1 |
Bài 1: Giới thiệu về khoa học tự nhiên |
2 |
- Nêu được khái niệm khoa học tự nhiên. - Trình bày được vai trò của khoa học tự nhiên trong cuộc sống. |
|||
|
CHỦ ĐỀ 2: CÁC THỂ CỦA CHẤT (6 tiết) |
|||||
2 |
Bài 8: Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. Tính chất của chất |
6 |
- Nêu được sự đa dạng cuả chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật thể vô hình, vật thể hữu hình,…). - Trình bày được một số đặc điểm cơ bản ba thể (rắn, lỏng, khí) thông qua quan sát. - Đưa ra một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất. - Nêu được một số tính chất của chất (tính chất vật lý, tính chất hóa học). - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, đông đặc. - Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển thể (trạng thái) của chất. - Trình bày được quá trình diễn ra sự chuyển thể (trạng thái): nóng chảy, đông đặc, bay hơi, ngưng tụ, sôi. |
- Tiến hành được thí nghiệm về sự nóng chảy của nước đá và sự bay hơi của nước ở nhiệt độ phòng. |
||
|
CHỦ ĐỀ 3: OXYGEN VÀ KHÔNG KHÍ (6tiết) |
|||||
3 |
Bài 9: Oxygen |
2 |
- Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, …) - Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt cháy nhiên liệu. |
|||
4 |
Bài 10. Không khí và bảo vệ môi trường không khí |
3 |
- Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước). - Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. - Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên. - Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. |
- Xác định được thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí từ số liệu thí nghiệm được cung cấp. |
||
|
CHỦ ĐỀ 4: MỘT SỐ VẬT LIỆU, NHIÊN LIỆU, NGUYÊN LIỆU, LƯƠNG THỰC -THỰC PHẨM THÔNG DỤNG; TÍNH CHẤT VÀ ỨNG DỤNG CỦA CHÚNG (6 tiết) |
|||||
5 |
Bài 11: Một số vật liệu thông dụng |
1 |
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số vật liệu thông dụng. - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu. - Nêu được cách sử dụng một số vật liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. |
|||
6 |
Bài 12. Nhiên liệu và an ninh năng lượng |
2 |
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thường dùng trong đời sống hằng ngày. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nhiên liệu. - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nhiên liệu. - Nêu được cách sử dụng một số nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. |
- Phân tích, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm từ dữ liệu cho trước. |
||
7 |
Bài 13. Một số nguyên liệu |
2 |
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thường dùng trong sản xuất và trong công nghiệp (quặng, đá vôi, …) - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nguyên liệu. - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số nguyên liệu. - Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. |
- Phân tích, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm từ dữ liệu cho trước. |
||
8 |
Bài 14. Một số lương thực – thực phẩm |
1 |
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm thường sử dụng trong đời sống hằng ngày. - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số lượng thực – thực phẩm. - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lượng thực – thực phẩm. |
- Phân tích, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm từ dữ liệu cho trước. |
||
|
CHỦ ĐỀ 5: CHẤT TINH KHIẾT, HỖN HỢP, PHƯƠNG PHÁP TÁCH CÁC CHẤT( 7 Tiết) |
|||||
9 |
Bài 15: Chất tinh khiết - Hỗn hợp |
4 |
- Nêu được khái niệm chất tinh khiết, hỗn hợp. - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất. - Nhận ra được một số khí cũng có thể hòa tan trong nước để tạo thành một dung dịch; các chất rắn hòa tan và không hòa tan trong nước. - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hòa tan trong nước. - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch. - Quan sát được một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ trương. |
- Nhận biết được dung môi, dung dịch là gì; phân biệt được dung môi và dung dịch từ kết quả thí nghiệm được cung cấp. |
||
10 |
Bài 16. Một số phương pháp tách chất ra khỏi hỗn hợp |
2 |
- Chỉ ra được mối liện hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. - Trình bày được một số phương pháp đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. - Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. |
- Nêu được cách sử dụng một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. |
||
|
Ôn tập chủ đề 5 |
1 |
||||
1.1.3. Phân môn sinh học:
HỌC KÌ I: 18 tuần = 36 tiết
HỌC KÌ II:17 tuần = 17 tiết
STT |
Bài học |
Số tiết |
Yêu cầu cần đạt |
Hướng dẫn thực hiện trong điều kiện phòng, chống Covid-19 |
1
|
Bài 2: Các lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên |
2 |