Kế hoạch chiến lược
Kế hoạch chiến lược giai đoạn 2012-2015 và đến năm 2020
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG THCS PHONG MỸ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 01/KH-THCS PM Phong Mỹ, ngày 09 tháng 01 năm 2013.
KẾ HOẠCH CHIẾN LƯỢC
PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG 2012-2015
VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
Trường THCS Phong Mỹ được thành lập từ ngày 3/8/1992 trên cơ sở tách từ trường PTCS Phong Mỹ, ban đầu quy mô rất nhỏ - Chỉ 4 lớp với 120 học sinh. Sau 20 năm phấn đấu và trưởng thành, trường THCS Phong Mỹ đã từng bước phát triển, quy mô trường lớp tăng, đội ngũ CBGVNV và học sinh đã không ngừng lớn mạnh.
Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường đoạn 2012-2015 và tầm nhìn đến năm 2020 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường để đáp ứng yêu cầu đổi mới của nền kinh tế xã hội.
I.Tình hình nhà trường.
1- Môi trường bên trong:
1.1. Điểm mạnh.
* VÒ ®ội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên
- Tæng sè CB GV CNV: 36; Trong đó: CBQL: 02, GV: 28, Nhân viên: 6.
- Trình độ chuyên môn: 100% đạt chuẩn, trong đó có 72% trªn chuÈn.
- Công tác tổ chức quản lý của BGH tích cực, nhiệt tình, n¨ng ®éng, s¸ng t¹o. X©y dùng kÕ hoạch dài hạn, trung hạn và ngắn hạn có tính khả thi, sát thực tế. Công tác tổ chức triển khai, kiểm tra đánh giá sâu sát. Được sự tin tưởng của cán bộ, giáo viên và nhân viên nhà trường.
- Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên: Nhiệt tình, có trách nhiệm, yêu nghề, mong muốn nhà trường phát triển, chất lượng chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm đa số đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
* Chất lượng học sinh:
Năm học |
Số HS |
Số lớp |
Xếp loại học lực (%) |
Xếp loại hạnh kiểm (%) |
HS Giỏi |
|||||||
Giỏi |
Khá |
TB |
Yếu |
Tốt |
Khá |
TB |
Yếu |
Huyện |
Tỉnh |
|||
2009-2010 |
365 |
13 |
5,8 |
23,6 |
49,6 |
21,0 |
56,2 |
32,6 |
10,9 |
0,3 |
|
|
2010-2011 |
340 |
13 |
7,1 |
26,2 |
55,8 |
10,9 |
|
|
|
|
1 |
1 |
2011-2012 |
356 |
13 |
7,0 |
30,6 |
54,4 |
8,0 |
61,9 |
30,1 |
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* VÒ cơ sở vật chất
+ Phòng học: 07 phòng.
+ Phòng thực hành bộ môn: 01( Phòng Tin học 48m2 với 12 máy đã được
kết nối Internet)
+ Phòng Thư viện: 01 - 48m2
+ Phòng Y tế: 01
+ Phßng hiÖu bé vµ chøc n¨ng: 04.
Cơ sở vật chất bước đầu đã đáp ứng được yêu cầu dạy và học trong giai đoạn hiện tại (tuy nhiên chưa đồng bộ, bàn ghế học sinh, phòng häc bé m«n cßn thiÕu; nhiÒu trang thiết bị chưa đầy đủ).
*Thành tích
Tổ chức/ Cá nhân |
Hình thức khen thưởng |
||||
Giấy khen |
Bằng khen, GCN cấp tỉnh |
Bằng khen cấp Bộ/ngành TW |
Bằng khen của Thủ tướng |
Huy chương |
|
Nhà trường |
|
|
|
|
|
Công Đoàn |
|
|
|
|
|
Tổ nữ công |
|
|
|
|
|
Chi Đoàn |
|
|
|
|
|
Hội chữ thập đỏ |
|
|
|
|
|
Thư viện |
|
|
|
|
|
CBGV |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
2. Điểm hạn chế.
- Tổ chức quản lý của Ban giám hiệu:
+ Chưa được chủ động tuyển chọn cán bộ, giáo viên nên còn thụ động trong phân công, bố trí công tác chưa hợp lý.
+ Điều kiện về nguồn lực chưa đảm bảo cho mọi hoạt động.
+ Đánh giá chất lượng chuyên môn của giáo viên còn mang tính động viên, chưa thực chất, do khách quan nên phân công công tác chưa phù hợp với năng lực, trình độ, khả năng của một số giáo viên.
- Đội ngũ giáo viên, nhân viên: Một số giáo viên cao tuổi tiếp cận việc đổi mới và tin học còn hạn chế. Thậm chí có giáo viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới hiện nay. Một số giáo viên và nhân viên đang thiếu.
- Chất lượng học sinh: 54,4% học sinh có học lực TB, cßn 8,0% yếu kÐm, ý thøc rÌn luyÖn, ý thức học tập cha tốt (Cuối năm học 2011-2012)
- Cơ sở vật chất: Chưa được đầu tư xây dựng, thiếu thốn rất nhiều. Phòng học bộ môn chưa có, còn thiếu nhiều trang thiết bị dạy học, cổng tường rào mặt trước đã xuống cấp nghiêm trọng, chưa có tường rào một mặt bên, sân chơi bãi tập chưa quy hoạch xây dựng, đang còn đất đỏ.
3. Thời cơ.
Được sự quan tâm của Đảng uỷ, HĐND, UBND và các Ban ngành đoàn thể trong địa phương.
Địa phương được chọn làm điểm xây dựng nông thôn mới của huyện và tỉnh.
Được phụ huynh và học sinh tín nhiệm, hỗ trợ và tạo điều kiện để tổ chức hoạt động giáo dục học sinh.
Đội ngũ cán bộ, giáo viên trẻ, được đào tạo cơ bản, có năng lực chuyên môn và kỹ năng sự phạm khá, tốt.
4. Thách thức.
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật chưa đáp ứng kịp thời yêu cầu dạy học.
- Mâu thuẫn giữa yêu cầu ngày càng cao về chất lượng giáo dục và ý thức, động cơ học tập; sự quan tâm của cha mẹ học sinh, của xã hội trong thời kỳ hội nhập.
- Chất lượng của một số giáo viên, nhân viên chưa đáp ứng được yêu cầu đổi mới giáo dục.
- Các tệ nạn xã hội ngày càng nhiều và đạo đức của một bộ phận thanh thiếu niên sa sút ảnh hưởng không nhỏ đến công tác giáo dục.
5. Xác định các vấn đề ưu tiên.
- Đẩy mạnh công tác Phổ cập giáo dục trên cơ sở đảm bảo chất lượng giáo dục; trước mắt chống học sinh bỏ học, tập trung phụ đạo học sinh yếu kém. Phấn đấu đạt được trường có chất lượng cao.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, giáo viên, công nhân viên đủ Tâm và Tầm để thực hiện nhiệm vụ trong tình hình mới.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy – học và công tác quản lý để nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác.
- Từng bước tu sửa, nâng cấp, xây dựng và mua sắm mới cơ sở vật chất, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu giáo dục.
- Đổi mới công tác quản lý trên cơ sở đáp ứng theo các yêu cầu của các chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục.
- Xây dựng văn hoá nhà trường, tạo dựng môi trường thân thiện.
II. SỨ MỆNH, CÁC GIÁ TRỊ CỐT LÕI VÀ TẦM NHÌN:
1. Sứ mệnh:
Tạo dựng được môi trường học tập thân thiện, có chất lượng giáo dục cao, để mỗi học sinh đều có cơ hội phát triển hết tài năng của mình.
2. Các giá trị cốt lõi:
- Tinh thần đoàn kết
- Khát vọng vươn lên
- Tính trung thực
- Tinh thần trách nhiệm
- Tính sáng tạo
- Lòng tự trọng
- Tình nhân ái
- Sự hợp tác
3. Tầm nhìn:
Phấn đấu trở thành trường có chất lượng. Nơi giáo viên và học sinh luôn có khát vọng vươn tới tầm cao.
III. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC, CHỈ TIÊU VÀ PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG:
1- Mục tiêu:
1.1. Các mục tiêu tổng quát
Xây dựng nhà trường có uy tín về chất lượng giáo dục, là mô hình giáo dục tiên tiến phù hợp với xu thế phát triển của đất nước và thời đại.
Phấn đấu đến năm 2020, trường THCS Phong Mỹ trở thành trường có chất lượng cao.
1.2. Các mục tiêu cụ thể
+ Mục tiêu ngắn hạn: Đến năm 2013, Trường THCS Phong Mỹ được công nhận đạt tiêu chuẩn “ Trường học thân thiện, học sinh tích cực”.
+ Mục tiêu trung hạn: Đến năm 2016, Trường THCS Phong Mỹ phấn đấu nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng thành công trường THCS đạt chuẩn quốc gia
+ Mục tiêu dài hạn: Đến năm 2020, Trường THCS Phong Mỹ phấn đấu đạt được các mục tiêu sau:
- Chất lượng giáo dục được khẳng định.
- Thương hiệu nhà trường được nâng cao.
- Đạt trường chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 2016-2020.
2- Chỉ tiêu:
2.1. Đội ngũ cán bộ, giáo viên.
- Năng lực chuyên môn của cán bộ quản lý, giáo viên và công nhân viên được đánh giá khá, giỏi trên 80%.
- Giáo viên nam dưới 50 tuổi, nữ dưới 45 tuổi sử dụng thành thạo máy tính và các phần mềm ứng dụng trong giảng dạy và công tác.
- Có trên 15% số tiết dạy sử dụng công nghệ thông tin.
- Phấn đấu mỗi năm có một CBGV theo học sau Đại học; 02 CBGV học Đại học để đến năm 2020 có 02 thạc sỹ, số còn lại đều tốt nghiệp Đại học.
2.2. Học sinh
- Qui mô: + Phát triển lớp học: Từ 13 lớp (2012) đến 14 lớp (2015).
+ Học sinh: 380 học sinh.
- Chất lượng học tập:
+ Trên 50% học lực khá, giỏi (12% học lực giỏi)
+ Tỷ lệ học sinh có học lực yếu < 1% ; không có học sinh kém.
+ Xét TN THCS đạt 100 %.
+ Thi học sinh giỏi : Cấp Huyện trên 40% HS dự thi đạt giải;
Cấp tỉnh trên 30% HS dự thi đạt giải.
- Chất lượng đạo đức, kỹ năng sống.
+ Chất lượng đạo đức: 98% hạnh kiểm khá, tốt.
+ Học sinh được trang bị các kỹ năng sống cơ bản, tích cực tự nguyện tham gia các hoạt động xã hội, tình nguyện.
2.3. Cơ sở vật chất.
- Phòng học, phòng làm việc, phòng phục vụ được sửa chữa nâng cấp, trang bị các thiết bị phục vụ dạy, học và làm việc đạt chuẩn.
- Các phòng tin học, phòng thực hành bộ môn, phòng đa năng được đầu tư xây dựng.
- Xây dựng mới 4 phòng bộ môn và nhà tập đa chức năng.
- Xây dựng môi trường sư phạm đảm bảo các tiêu chí “Xanh - Sạch - Đẹp- An toàn”.
- Xây dựng cổng, tường rào, nhà vệ sinh của giáo viên, sân chơi, bãi tập, khu hiệu bộ,...
3. Phương châm hành động :
“Chất lượng giáo dục là uy tín, danh dự của nhà trường”
IV. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Các giải pháp chung
- Tuyên truyền trong CBGV và học sinh về nội dung kế hoạch chiến lược trên mọi phương tiện thông tin, lấy ý kiến để thống nhất nhận thức và hành động của tất cả các cán bộ, nhân viên trong trường theo các nội dung của Kế hoạch chiến lược. Phát huy truyền thống đoàn kết, nhất trí của toàn trường để quyết tâm thực hiện được các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Xây dựng văn hoá nhà trường hướng tới các giá trị cốt lõi đã nêu ở trên.
- Tăng cường gắn kết có hiệu quả giữa nhà trường với các cơ quan, đoàn thể doanh nghiệp, nhà tài trợ và cộng đồng.
2. Các giải pháp cụ thể
a. Thể chế và chính sách:
- Xây dựng cơ chế tự chủ và tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy, nhân sự, tài chính và quy chế chi tiêu nội bộ theo hướng phát huy nội lực, khuyến khích phát triển cá nhân và tăng cường hợp tác với bên ngoài.
- Hoàn thiện hệ thống các quy định, quy chế về mọi hoạt động trong trường học mang tính đặc thù của trường đảm bảo sự thống nhất.
b. Tổ chức bộ máy:
- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí lao động hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu giảng dạy.
- Thực hiện phân cấp quản lý theo hướng tăng quyền chủ động cho các tổ chuyên môn trong trường.
c. Công tác đội ngũ :
- Xây dựng đội ngũ cán bộ, giáo viên, nhân viên đủ về số lượng; có phẩm chất chính trị; có năng lực chuyên môn khá giỏi; có trình độ tin học, ngoại ngữ cơ bản, có phong cách sư phạm mẫu mực. Đoàn kết, tâm huyết, gắn bó với nhà trường, hợp tác, giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
- Quy hoạch, đào tạo và bồi dưỡng cán bộ giáo viên theo hướng sử dụng tốt đội ngũ hiện có, đáp ứng được yêu cầu của công việc.
- Định kỳ đánh giá chất lượng hoạt động của cán bộ giáo viên thông qua các tiêu chí về hiệu quả, đóng góp cụ thể của cán bộ giáo viên đối với sự phát triển của nhà trường. Trên cơ sở đó sẽ đề bạt, khen thưởng xứng đáng đối với những cán bộ GV có thành tích xuất sắc.
- Đầu tư có trọng điểm để phát triển đội ngũ cán bộ GV đầu đàn, cán bộ GV trẻ, có tài năng bố trí vào các vị trí chủ chốt của nhà trường.
- Tạo môi trường làm việc năng động, thi đua lành mạnh, đề cao tinh thần hợp tác và chia sẻ với những điều kiện làm việc tốt nhất để mỗi cán bộ giáo viên, nhân viên đều tự hào, muốn cống hiến và gắn kết với nhà trường.
d. Nâng cao chất lượng giáo dục:
- Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp dạy học và đánh giá học sinh phù hợp với mục tiêu, nội dung chương trình và đối tượng học sinh. Đổi mới các hoạt động giáo dục, hoạt động tập thể, gắn học với hành, lý thuyết với thực tiễn; giúp học sinh có được những kỹ năng sống cơ bản.
- Định kỳ rà soát, đổi mới, kiểm định chất lượng chương trình giáo dục, nội dung và phương pháp giảng dạy theo xu hướng linh hoạt, hiện đại phù hợp với đổi mới giáo dục.
- Thực hiện tốt việc tự đánh giá chất lượng giáo dục THCS.
e. Cơ sở vật chất:
- Đầu tư có trọng điểm để hiện đại hoá các phòng học, các phòng học bộ môn, , khu làm việc của giáo viên, khu vui chơi thể dục thể thao của HS (nhà học đa chức năng). (Có kế hoạch chi tiết kèm theo).
- Tiếp tục đầu tư máy tính và các thiết bị đảm bảo cho việc ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng mạng thông tin quản lý giữa giáo viên, các tổ chuyên với Nhà trường liên thông qua hệ thống nối mạng Lant và Internet.
f. Kế hoạch - tài chính:
- Xây dựng kế hoạch phát triển hàng năm của từng tổ chuyên môn và nhà trường.
- Xây dựng cơ chế tài chính theo hướng tự chủ hạch toán và minh bạch các nguồn thu chi.
- Tham mưu với hội cha mẹ học sinh để tăng cường hỗ trợ đóng góp của phụ huynh học sinh.
- Tìm kiếm sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức, cá nhân khác.
- Tham mưu xây dựng các phòng học bộ môn, phòng đa chức năng, cổng, tường rào và khu hiệu bộ.
g. Chương trình truyền thông, phát triển và quảng bá thương hiệu:
- Hiện đại và khai thác có hiệu quả website của Trường. Cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục của Trường qua các hội thảo, diễn đàn trao đổi, sách, báo, các tạp chí… Khuyến khích giáo viên tham ia tích cực vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và ngành.
- Xây dựng thương hiệu và tín nhiệm của xã hội đối với Nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ giáo viên, nhân viên.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống Nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.
V. VAI TRÒ CỦA CÁC BÊN THAM GIA
1. Phổ biến kế hoạch chiến lược:
Kế hoạch chiến lược được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, NV nhà trường, cơ quan chủ quản, CMHS, học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.
2. Tổ chức: Ban chỉ đạo thực hiện kế hoạch chiến lược là bộ phận chịu trách nhiệm điều phối quá trình triển khai kế hoạch chiến lược. Điều chỉnh kế hoạch chiến lược sau từng giai đoạn sát với tình hình thực tế của nhà trường.
3. Lộ trình thực hiện kế hoạch chiến lược:
- Giai đoạn 1: Từ năm 2012 – 2014 : Phấn đấu đạt chuẩn về chất lượng giáo dục; đầu tư hoàn chỉnh CSVC-TB
- Giai đoạn 2: Từ năm 2014 - 2016: Nâng cao chất lượng giáo dục, xây dựng trường THCS đạt chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 2012-2016.
- Giai đoạn 3: Từ năm 2016 – 2020: Đạt trường chất lượng cao của huyện. Đạt trường chuẩn quốc gia bậc trung học giai đoạn 2016-2020.
4. Đối với Hiệu trưởng:
- Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, NV nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:
- Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch chiến lược chung cho toàn trường.
- Chủ trì xây dựng và tổ chức thực hiện các đề án, dự án, chương trình nghiên cứu lớn có liên quan đến nhiều đơn vị.
- Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hàng năm của toàn Trường và thực hiện kế hoạch chiến lược của toàn trường theo từng giai đoạn phát triển.
5. Đối với Phó Hiệu trưởng:
Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.
6. Đối với tổ trưởng chuyên môn:
- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên. Tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, tác động, thời gian thực hiện, các nguồn lực thực hiện, người chịu trách nhiệm.
- Tổ chức và phân công thực hiện hợp lý cho các bộ phận, cá nhân phù hợp với trách nhiệm, quyền hạn và nguồn lực.
- Chủ động xây dựng các dự án phát triển của tổ chuyên môn, các tổ chức trong nhà trường.
7. Đối với cá nhân cán bộ, giáo viên, NV:
Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch theo từng học kỳ, năm học. Đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.
8- Đối với học sinh:
Không ngừng học tập, tích cực tham gia hoạt động để sau khi tốt nghiệp THCS có kiến thức, kỹ năng cần thiết đáp ứng yêu cầu xã hội, tiếp tục học trung học hoặc học nghề.
Ra sức rèn luyện đạo đức để trở thành những người công dân tốt.
9. Hội cha mẹ học sinh
- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, cùng với nhà trường tuyên truyền vận động các bậc phụ huynh thực hiện một số mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm đúng mức đối với con em, tránh “khoán trắng” cho nhà trường.
10. Các tổ chức, đoàn thể trong trường:
- Hàng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong vấn đề thực hiện kế hoạch chiến lược phát triển Nhà trường.
- Tuyên truyền, vận động mọi thành viên của Tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với Nhà trường điều chỉnh, bổ sung những nội dung phù hợp để có thể thực hiện tốt kế hoạch chiến lược phát triễn nhà trường.
11- Kiến nghị với các cơ quan hữu trách:
- Đối với Phòng GD&ĐT Phong Điền:
+ Phê duyệt Kế hoạch chiến lược và “bảo lãnh” cho trường trong thực hiện nội dung theo đúng kế hoạch các hoạt động nhà trường phù hợp với chiến lược phát triển.
+ Hỗ trợ, hướng dẫn về cơ chế chính sách, tài chính và nhân lực để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch chiến lược.
- Đối với chính quyền địa phương, UBND huyện Phong Điền: Hỗ trợ tài chính hoạt động, nguồn nhân lực và đầu tư xây dựng trường lớp cho nhà trường để thực hiện Kế hoạch chiến lược.
HIỆU TRƯỞNG
Hoàng Hữu Hiền
PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN