Tiêu chí chấm điểm thi đua mới Thực hiện từ năm học 2019-2020
Cập nhật lúc : 05:47 06/07/2020
PHÒNG GD&ĐT PHONG ĐIỀN TRƯỜNG THCS PHONG MỸ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
TIÊU CHÍ CHẤM ĐIỂM THI ĐUA TRƯỜNG THCS PHONG MỸ
Thực hiện từ năm học 2019-2020
( Ban hành kèm theo Quyết định số …/QĐ-HT, ngày 06 tháng 7 năm 2020)
Căn cứ Thông tư số 12/2011/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ thông có nhiều cấp học ban hành kèm theo;
Căn cứ Thông tư số 35/2015/TT-BGDĐT ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, về việc hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Giáo dục;
Căn cứ thông tư số 14/2018/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 7 năm 2018 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo về việc quy định chuẩn hiệu trưởng cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cứ thông tư số 20/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của bộ trưởng bộ giáo dục và đào tạo về việc quy định chuẩn giáo viên cơ sở giáo dục phổ thông;
Căn cư Quyết định số 16/QĐ-THCS ngày 06 tháng 9 năm 2018 của Hiệu trưởng trường THCS Phong Mỹ về việc phân công nhiệm vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên năm học 2018-2019;
Trường THCS Phong Mỹ quy định thống nhất trong toàn đơn vị về các tiêu chí chấm điểm thi đua như sau:
Phần I
NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG TRONG VIỆC CHẤM ĐIỂM THI ĐUA
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu cụ thể của từng vị trí công tác để xây dựng các tiêu chí thi đua nhằm tạo lên động lực và chuẩn mực góp phần giúp cho cán bộ, giáo viên, nhân viên phấn đấu nỗ lực để hoàn thành tốt nhiệm vụ của bản thân.
2. Các tiêu chí được xây dựng phải đảm bảo tính thực tiễn, tính khoa học, tính chính xác, khách quan và công bằng trong công tác đánh giá thi đua.
3. Kết quả thi đua sẽ là một căn cứ quan trọng để đánh giá mức độ hoàn thành công việc, đánh giá xếp loại công chức, xét tặng các danh hiệu thi đua trong năm.
4. Tiêu chí thi đua được xây dựng trên cơ sở yêu cầu của nhiệm vụ được qui đổi và cho điểm tối đa cho từng nhiệm vụ cụ thể nếu thực hiện tốt, còn nếu không đáp ứng được các yêu cầu đó thì trừ điểm số tương ứng.
5. Điểm thưởng cho cá nhân được tính cho mỗi một hoạt động tốt, được cộng vào kết quả cuối cùng của tổng điểm các tiêu chí.
6. Cách tính điểm trung bình thi đua (TBTĐ) năm
Điểm TĐ = [(CB1 + CB2 + CB3)/3 + (GV1+GV2+...+GV7)/7 + (NV1+NV2)/2]/ N. (N là mã điểm thi đua của mỗi CBGVNV tham gia chấm điểm)
Tổng điểm = Điểm TĐ + Điểm thưởng
(Tùy theo vị trí việc làm, nhiệm vụ của từng cá nhân để chấm điểm theo các tiêu chí tương ứng).
Phần II
CHẤM ĐIỂM CÁN BỘ
(Đối tượng đánh giá gồm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng; Chủ tịch CĐCS, Bí thư chi đoàn; Tổ trưởng chuyên môn và văn phòng)
1. Nề nếp – CB1 (Điểm tối đa là 100 điểm)
a) Yêu cầu cần đạt: Thực hiện đảm bảo các chức trách, nhiệm vụ theo quy định, phân công, điều động của ngành và của trường.
b) Thang điểm trừ:
- Không đảm bảo việc thực hiện các buổi trực lãnh đạo có hiệu quả; trừ 01 điểm/ 1 lần.
- Không đảm bảo các buổi sinh hoạt lãnh đạo, cơ quan, đoàn thể; trừ 01điểm/ 2 lần vắng có lý do, 01 điểm/ 1 lần vắng không lý do.
- Không đảm bảo việc tham gia các hoạt động, nhiệm vụ của cấp trên và của trường giao; trừ 01 điểm/ 2 lần vắng có lý do hoặc trể, 01 điểm/ 01 lần vắng không lý do.
- Không đảm bảo việc phân công người tham gia các hoạt động, nhiệm vụ của cấp trên và của trường giao; trừ 01 điểm/ 2 lần vắng có lý do hoặc trể, 01 điểm/ 01 lần vắng không lý do.
2. Công tác kế hoạch– CB2 (Điểm tối đa là 100 điểm)
a) Yêu cầu cần đạt: Tổ chức xây dựng kế hoạch phù hợp với các chương trình hành động của nhà trường; có đầy đủ các kế hoạch, các kế hoạch thể hiện rõ mục tiêu, được xây dựng khoa học, đảm bảo tính cụ thể, thiết thực và khả thi; tạo được sự chủ động cho các bộ phận và cá nhân thực hiện; điều chỉnh kế hoạch kịp thời, thích ứng với sự thay đổi.
b) Thang điểm trừ
- Không thường xuyên xây dựng kế hoạch công tác tuần, tháng thuộc lĩnh vực phụ trách; trừ 01 điểm/ 1 lần chậm niêm yết tại phòng Hội đồng và trên Web trường. (Trước 17h30 ngày thứ Hai hàng tuần)
- Kế hoạch công tác không đảm bảo nội dung, thời gian, tính khoa học, tính thực tiễn, chính xác, tính khả thi; trừ 01 điểm/ 1 lần.
- Không theo dõi, đôn đốc, chỉ đạo và kiểm tra các hoạt động của các bộ phận, cá nhân được phân công phụ trách dẫn đến công việc chậm trễ; trừ 01 điểm/ 1 lần không có lý do.
- Không tổ chức đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch; trừ 01 điểm/lần.
- Hồ sơ lưu việc tổ chức thực hiện kế hoạch không đầy đủ, không kịp thời; trừ 01 điểm/nhiệm vụ
3. Công tác quản lí – CB3(Điểm tối đa là 100 điểm)
a) Yêu cầu cần đạt: Hiểu biết nghiệp vụ quản lý học sinh, Quản lý hoạt động dạy học và giáo dục, Quản lý hành chính và hệ thống thông tin; Thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.
b) Thang điểm trừ
- Thiếu hiểu biết nghiệp vụ quản lý làm ảnh hưởng đến việc điều hành công việc, nhiệm vụ đề ra; trừ 01 điểm / lần ảnh hưởng
- Không sử dụng các trang Web, Email của ngành theo quy định và sử dụng CNTT phục vụ công tác quản lý; trừ 01 điểm/ lần vi phạm
Phần III
CHẤM ĐIỂM GIÁO VIÊN
1. Đánh giá tiết dạy– GV1 (Điểm tối đa là 100 điểm)
Căn cứ xếp loại các tiết dự giờ của BGH, tổ trưởng CM. Căn cứ xếp loại các tiết thanh tra toàn diện, triển khai chuyên đề, chủ đề dạy học(nếu có). Việc đánh giá tiết dạy hàng tháng, hàng kì căn cứ kết quả đã ghi trong phiếu dự giờ của BGH, tổ trưởng hoặc thanh tra viên của ban thanh tra trường học.
2. Dự giờ, trao đổi chuyên môn- GV2 (Điểm tối đa là 100 điểm)
a) Yêu cầu: Hàng năm lãnh đạo nhà trường (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng) đảm bảo dự ít nhất 01 tiết dạy/giáo viên; tổ trưởng, tổ phó ngoài chỉ tiêu dự 18 tiết/năm phải đảm bảo dự giờ giáo viên trong tổ chuyên môn ít nhất 02 tiết dạy/giáo viên; mỗi giáo viên thực hiện ít nhất 02 tiết dạy hội giảng hoặc thao giảng có ứng dụng công nghệ thông tin và 18 tiết dự giờ đồng nghiệp trong hoặc ngoài nhà trường. Tham gia dự giờ phải ghi chép rõ ràng; nêu được ưu điểm, hạn chế; khó khăn vướng mắc; có ghi điểm, xếp loại nếu cùng bộ môn hoặc nhóm bộ môn. (Các nhóm bộ môn như sau: Khoa học tự nhiên gồm Lý, Hóa, Sinh; Khoa học xã hội gồm Sử, Địa; Giáo dục thẩm mỹ, thể chất gồm Thể dục, Mỹ, Nhạc)
b) Thang điểm trừ
- Thiếu số tiết dự theo quy định; trừ 1 điểm/ 01 lần, trừ 2 điểm/ 01 lần thứ 3 trở lên, Không chấm điểm nếu không dự quá 2/3 số tiết quy định.
- Ghi chép sơ sài; không nêu được điểm mạnh, hạn chế của tiết dạy; không ghi điểm, trừ 01 điểm/ giờ dự
3. Hồ sơ sổ sách- GV3 (Điểm tối đa là 100 điểm)
a) Căn cứ xếp loại qua kiểm tra hồ sơ chuyên môn định kỳ của chuyên môn. Căn cứ xếp loại qua kiểm tra của BGH (có báo trước hoặc kiểm tra đột xuất).
b) Thang điểm
Điểm xếp loại hồ sơ X 10 = Điểm thi đua
4. Thực hiện ngày giờ công- GV4: (Điểm tối đa là 100điểm)
- Bỏ giờ không lí do; trừ 5 điểm/tiết
- Dự chào cờ: Đối với giáo viên chủ nhiệm vắng một lần; trừ 1 điểm
- Ra tiết sớm hoặc vào tiết muộn trên 2 phút, mỗi lần trừ 1.0 điểm, trên 5 phút, mỗi lần trừ 2 điểm, trên 10 phút coi như bỏ tiết.
- Tự ý đổi giờ không báo cáo trừ 2 điểm/ tiết (Thực hiện cho cả người nhờ và người nhận)
- Nộp hồ sơ chậm một lần trừ 1 điểm/lần
- Thông tin hai chiều chậm hoặc không chính xác theo hệ thống điều hành của trường, của tổ, một lần trừ 1 điểm/lần
* Những điểm cần lưu ý khi chấm điểm kỷ luật lao động
- Tiết sinh hoạt lớp, hướng dẫn học sinh lao động của giáo viên chủ nhiệm được tính như 1 tiết dạy.
- Trường hợp giáo viên tự nhờ người khác dạy thay để giải quyết việc riêng thì: Nếu có báo và được sự đồng ý của BGH thì không trừ điểm; Nếu không báo (hoặc có báo nhưng không được sự đồng ý của BGH mà vẫn thực hiện) trừ 2 điểm/1 tiết; Trường hợp giáo viên đã nhận dạy thay cho đồng nghiệp mà bỏ tiết thì trừ điểm như đã quy định về bỏ buổi dạy không lý do.
5. Tham gia hội họp, sinh hoạt, thực hiện nội quy cơ quan- GV5(Điểm tối đa là 100 điểm)
- Vắng một buổi không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý trừ 2 điểm/lần
- Vắng có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý từ 3 lần trên một học kỳ, trừ 2 điểm.
- Đi muộn có lí do được lãnh đạo đồng ý quá 4 lần trên một học kỳ trừ 1 điểm
- Nói chuyện riêng trong giờ họp bị nhắc nhỡ, sử dụng điện thoại trong giờ họp trừ 1 điểm/ lần
- Bỏ về trước khi cuộc họp kết thúc, trừ 1 điểm/lần.
- Không thực hiện trang phục đúng quy định, trừ 0,5 điểm/lần
6. Chất lượng bộ môn- GV6: (Điểm tối đa là 100 điểm)
- Không đạt chỉ tiêu đăng ký đầu năm tùy từng trường hợp để trừ điểm.
+ CLBM thấp hơn đăng ký đầu năm : 1% 2,9% trừ 1 điểm
+ CLBM thấp hơn đăng ký đầu năm : 3% 4,9% trừ 2 điểm
+ CLBM thấp hơn đăng ký đầu năm : 5% 6,9% trừ 3 điểm
+ CLBM thấp hơn đăng ký đầu năm : 7% 9,9% trừ 4 điểm
+ CLBM thấp hơn đăng ký đầu năm : 10% trở lên trừ 5 điểm
- Vượt chỉ tiêu đăng ký đầu năm được cộng điểm như mức trừ.
7. Công tác kiêm nhiêm- GV7. (Điểm tối đa là 100 điểm)
Các vị trí việc làm kiêm nhiệm bao gồm: Tổng phụ trách, Trưởng ban Thanh tra nhân dân, Giáo viên chủ nhiệm.
1. Có kế hoạch cụ thể, rõ ràng (bao gồm kế hoạch năm, tháng, tuần) thể hiện được chương trình hoạt động của công việc được kiêm nhiệm. (20 điểm)
2. Thực hiện tốt các yêu cầu của từng công việc, hoàn thành nhiệm vụ được giao với hiệu quả cao nhất. (20 điểm)
3. Có đầy đủ các loại hồ sơ, sổ sách theo yêu cầu của công tác kiêm nhiệm. (20 điểm)
4. Có tinh thần đoàn kết tốt, tương trợ; Tích cực vận động học sinh, quan hệ tốt với phụ huynh học sinh. (20 điểm)
5. Thực hiện nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo; Có ý thức phối hợp công tác tốt với các tổ chức, cá nhân có liên quan. (20 điểm)
Phần IV
CHẤM ĐIỂM NHÂN VIÊN
Thời gian làm việc: Sáng: từ 7h45 đến 10h30. Chiều: Từ 14h00 đến 16h30.
1. Ngày giờ công, nề nếp, tham gia hội họp, sinh hoạt- NV1: (Điểm tối đa là 100 điểm)
Nếu thực hiện tốt được đánh giá cho điểm tối đa, còn nếu không thực hiện tốt nhiệm vụ thì tùy thuộc vào mức độ để đối trừ điểm như sau:
- Vắng một buổi làm việc không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý, trừ 2 điểm.
- Đi muộn, về sớm không báo cáo với lãnh đạo, hoặc không được lãnh đạo đồng ý 1 điểm/lần
- Vắng họp vì việc riêng có lí do chính đáng được lãnh đạo đồng ý quá 4 lần trên một học kỳ, trừ 2 điểm
- Đi muộn, về sớm có lí do cá nhân được lãnh đạo đồng ý quá 4 lần trên một học kỳ, trừ 1 điểm
2. Điểm từng vị trí việc làm – NV2 (Điểm tối đa là 100 điểm)
Ngoài những quy định về kỷ cương nề nếp, ngày giờ công còn phải thực hiện những tiêu chí thi đua đặc thù riêng như sau:
a) Kế toán
- Xây dựng và hoàn thành kế hoạch, dự toán tài chính của trường chậm hoặc thiếu. Trừ 1đ/ lần
- Không thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời chế độ chính sách cho CB-GV-CNV trừ 1 đ/lần.
- Không thực hiện đảm bảo thời gian quy định, đúng nơi làm việc để tiện cho GV và học sinh liên hệ công việc. Trừ 1 điểm/ lần vi phạm
b) Văn thư, thủ quỹ
- Không nhận kịp thời và hoàn thành công tác quản lý, lưu trữ toàn bộ công văn đi – đến, tài liệu của cơ quan. Trừ 1đ/lần
- Nhận và chuyển công văn không đúng đối tượng hoặc chậm làm ảnh hưởng đến công việc của trường. trừ 1đ/lần
- Không quản lý tốt phòng làm việc, các con dấu của trường, thiết bị máy móc… Không đảm bảo bí mật, an toàn tuyệt đối cho hồ sơ, công văn đến – đi của trường, tự ý cho mượn, hoặc di chuyển hồ sơ tài liệu, con dấu ra khỏi trường khi chưa được cho phép. Trừ 5đ/lần
- Không chủ động trong công tác, không hoàn thành nội dung báo cáo hoặc chậm. Trừ 1đ/lần(Kể cả trên cổng TTĐT của Sở và trang Web của trường)
- Không đảm bảo nguồn quỹ cần thiết cho hoạt động thường xuyên và đột xuất của trường nếu không có lý do chính đáng được Hiệu trưởng công nhận trừ 1đ/ lần.
- Không thực hiện đảm bảo đúng nơi làm việc để tiện cho GV, CMHS và học sinh liên hệ công việc. Trừ 1 điểm/ lần vi phạm.
c) Thư viện, thiết bị
- Không có đầy đủ danh mục về sách, thiết bị và ĐDDH kể cả máy móc ở cơ quan ( tùy theo bộ phận). Tùy theo mức độ để trừ điểm
- Không thông báo và không có kế hoạch giới thiệu sách (áp dụng cho sách mới, mua về bổ sung). Trừ 1đ/ lần
- Không cập nhật sổ theo dõi cho mượn – trả, ký mượn – ký trả, ngày mượn – ngày trả. Trừ 1đ/ lần
- Không cung cấp đủ, đúng sách, thiết bị, ĐDDH và chẩn bị phòng máy theo yêu cầu mượn của giáo viên (Có đăng ký mượn, trừ trường hợp nhà trường không có). Trừ 1đ/ lần
- Không đảm bảo hồ sơ sổ sách theo quy định nghiệp vụ. Trừ 1đ/ lần
- Không thực hiện đảm bảo thời gian quy định, đúng nơi làm việc để tiện cho GV và học sinh liên hệ công việc. Trừ 1 điểm/ lần vi phạm
d) Y tế
- Không có đầy đủ danh mục hồ sơ nghiệp vụ. Tùy theo mức độ để trừ điểm
- Không thực hiện việc tuyên truyền phòng chống dịch bệnh theo chỉ đạo của cấp trên. Trừ 1đ/ lần
- Không cập nhật sổ theo dõi sức khỏe học sinh. Trừ 1đ/ lần
- Không đảm bảo hồ sơ sổ sách theo quy định nghiệp vụ. Trừ 1đ/ lần
- Không thực hiện đảm bảo thời gian quy định, đúng nơi làm việc để tiện cho GV và học sinh liên hệ công việc. Trừ 1 điểm/ lần vi phạm
e) Bảo vệ
- Thực hiện theo đúng nhiệm vụ được quy định trong Quyết định giáo nhiệm vụ cho CBGVNV hàng năm của Hiệu trưởng. Nếu vi phạm tùy theo mức độ để trừ điểm
- Vệ sinh các khu vực, vị trí được phân công không sạch, trừ 1 điểm/lần
- Không đảm bảo phòng họp, hội trường phục vụ các Hội nghị và các cuộc họp theo kế hoạch đã được niêm yết, trừ 1 điểm/lần.
- Mở cửa không đúng giờ theo kế hoạch đã được niêm yết làm ảnh hưởng đến các hoạt động của nhà trường, trừ 1 điểm/lần
- Để CSVC, thiết bị điện, dụng cụ nhà trường hư hỏng, mất mát do thiếu trách nhiệm, trừ 1 điểm/lần.
- Để cho người không có phận sự vào cơ quan ngoài giờ hành chính và ban đêm, trừ 1 điểm/lần.
Phần V
ĐIỂM THƯỞNG
1. Đối với Cán bộ quản lí, cán bộ các tổ chức đoàn thể
a) Cấp trường
- Các danh hiệu của Chi bộ, Trường, Công đoàn, Đoàn Thanh niên đạt các danh hiệu đã đăng ký thi đua (thưởng 2 điểm)
- Có học sinh tham gia các cuộc thi: Thi học sinh giỏi, cấp tỉnh đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (Thưởng 5 điểm); cấp huyện đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (Thưởng 3 điểm)
- Có học sinh tham gia các cuộc thi văn nghệ, thể dục thể thao cấp tỉnh đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (Thưởng 4 điểm); cấp huyện đạt giải khuyến khích hoặc huy chương đồng trở lên (Thưởng 2 điểm)
- Có giáo viên tham gia các cuộc thi do huyện tổ chức đạt từ giải KK trở lên (Thưởng 2 điểm), tỉnh tổ chức đạt từ giải KK trở lên (Thưởng 4 điểm)
b) Cấp tổ
- Tổ trưởng của các tổ Lao động xuất săc được công 2 điểm, Tổ lao động Tiên tiến cộng 1 điểm.
2. Đối với giáo viên, nhân viên
Điểm thưởng không quá 10 điểm cho những thành tích sau:
- Lớp Chủ nhiệm xếp loại thi đua tốt (Thưởng 2 điểm cho các lớp xếp từ 1 đến 4)
- Giáo viên tham gia bồi dưỡng HSG đạt giải A cộng 8 điểm, giải B cộng 6, C cộng 4.
Điểm các giải được tính như sau:
+ Giải HSG các môn văn hóa KHKT và STTTNND cấp huyện nhất 4, nhì 3, ba 2, KK 1; Các môn năng khiếu có kế hoạch và triển khai tập luyện thời gian dài được tính 70% điểm các môn văn hóa; các sân chơi chỉ hướng dẫn trong thời gian ngắn được tính 50% điểm các môn văn hóa.
+ Giải HSG các môn văn hóa KHKT và STTTNND cấp tỉnh nhất 8, nhì 7, ba 6, KK 5; Các môn năng khiếu có kế hoạch và triển khai tập luyện thời gian dài được tính 70% điểm các môn văn hóa; các sân chơi chỉ hướng dẫn trong thời gian ngắn được tính 50% điểm các môn văn hóa.
+ Giải A là các giáo viên bồi dưỡng và hướng dẫn có tổng điểm là 15 điểm trở lên; Giải B có tổng điểm tư 5 đến dưới 15 điểm; Giải C đối với các GV có điểm còn lại.
- Giáo viên tham gia thi GVDG cấp huyện cộng 2, công nhận GVDG cấp huyện 3đ, đạt giải nhất GVDG 7đ, giải nhì 6đ, giải ba 5đ, Khuyến khích 4đ (Chỉ được tính kết quả cao nhất không cộng các điểm trên)
- Giáo viên tham gia thi GVDG cấp trường cộng 1, đạt giải nhất GVDG 3đ, giải nhì 2đ, giải ba 1đ.
- Các Hội thi khác tùy vào số lượng Hội thi của cấp trên và sự tham gia của cá nhân và tập thể để xét thứ tự ưu tiên (nội dung này do Hội đồng thi đua quyết định)
- Hoàn thành tốt kế hoạch, kịp thời nộp các báo cáo lên cấp trên: Thưởng tối đa 10 điểm (Đối với nhân viên)
Phần VI
TRÌNH TỰ ÁP DỤNG VÀ THỦ TỤC XÉT THI ĐUA:
1. Thống nhất bản tiêu chí đánh giá thi đua và thủ tục đăng kí:
Tổng điểm thi đua là 100 điểm.
- Tốt: Từ 80 điểm đến 100 điểm (Cơ sở đăng kí và xét chiến sĩ thi đua các cấp nếu có sáng kiến kinh nghiệm đạt theo qui định)
- Khá: Từ 65 điểm đến >80 điểm (Cơ sở đăng kí và xét LĐTT)
- Trung bình: Từ 50 điểm đến >65 điểm (Cơ sở công nhận hoàn thành nhiệm vụ)
- Yếu: Dưới 50 điểm (Cơ sở xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ)
TCM tổ chức đăng kí danh hiệu thi đua đầu năm cho các thành viên trong tổ gửi về Hội đồng thi đua nhà trường.
Tiêu chí Đánh giá thi đua được áp dụng cho mọi thành viên trong nhà trường cho đến khi kết thúc năm học.
2. Trách nhiệm theo dõi thi đua
- BGH, Công đoàn, Đoàn trường, tổ trưởng, GV TPT đều được phân công theo dõi từng lĩnh vực mình phụ trách có ghi chép để tổng hợp báo cáo định kì với Hội đồng thi đua.
- Giáo viên, nhân viên, giám sát việc thực hiện của các thành viên trong Hội đồng thi đua và phản ánh với lãnh đạo nhà trường những trường hợp vi phạm chưa được phát hiện.
3. Thời gian xét thi đua
- Mỗi học kì tổ xét một lần, có hồ sơ lưu trữ.
- Mỗi năm trường xét 1 đợt thi đua theo kế hoạch của nhà trường và được xét vào cuối kì 2.
- Công bố kết quả thi đua vào cuối học kì và cuối năm học
4. Thủ tục xét thi đua:
- Mỗi cán bộ, giáo viên tự đánh giá cho điểm và xếp loại (theo mẫu của HĐ thi đua)
- Họp tổ thông qua kết quả tự xếp loại, đồng thời tổ tiến hành xếp loại và bình xét thi đua từng thành viên (Có biên bản và lập danh sách đề nghị HĐ thi đua xét khen thưởng)
- HĐ thi đua tiến hành xét đề nghị của các tổ và duyệt kết quả.
- HĐ thi đua lập danh sách đề nghị khen thưởng.
Quy chế này được phổ biến rộng rãi đến tất cả cán bộ viên chức trong trường, chỉ được sửa đổi khi có tối thiểu 2/3 thành viên Hội đồng trường nhất trí trong cuộc họp toàn thể Hội đồng./.
Nơi nhận: - Các tổ chức đoàn thể ; - Các tổ CM; - Website trường; - Lưu: VT . |
TM, BCH CÔNG ĐOÀN CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Thu Nguyên |
HIỆU TRƯỞNG
Mai Hồng Phi |
Bản quyền thuộc Trường THCS Phong Mỹ
Vui lòng ghi rõ nguồn khi sao chép nội dung từ website http://thcs-pmy.phongdien.thuathienhue.edu.vn/