In trang

HƯỚNG DẪN MẪU SKKN 2017-2018
Cập nhật lúc : 15:57 02/05/2018

HƯỚNG DẪN MẪU SKKN ĐỐI VỚI CSTĐCS

1. Bản SKKN được đóng tập theo thứ tự như sau :

1- Bìa (theo mẫu phụ lục 6)

2- Trang phụ bìa

3- Mục lục

4- Danh mục chữ cái viết tắt (nếu có )

5- Phần nội dung SKKN

6- Tài liệu tham khảo (nếu có )

7- Phụ lục (nếu có)

8- Cuối mỗi bản SKKN, có chữ ký và lời cam đoan của Tác giả, có nhận xét, xếp loại của tổ chuyên môn và Hội đồng Khoa học, Sáng kiến của đơn vị (theo mẫu phụ lục 5).

9- Phiếu chấm dành cho Hội đồng Khoa học, Sáng kiến của đơn vị (theo mẫu phụ lục 3).

 

Qua trang mới

Qua trang mới

Qua trang mới

Qua trang mới

Qua trang mới

Qua trang mới

Qua trang mới

 

 

Phiếu trắng

e) Cấu trúc nội dung SKKN gồm các phần sau:

Phần I. Lý do chọn đề tài: Cách đặt vấn đề nêu bật được thực trạng, tính cấp thiết, tính đổi mới của đề tài, những vấn đề cần được giải quyết để đem lại hiệu quả trong công việc.

Phần II. Giải quyết vấn đề: Nêu những giải pháp, biện pháp mang tính sáng tạo, tính mới, tính xác thực, tính khả thi để giải quyết vấn đề đặt ra; khả năng ứng dụng, sự lan tỏa, mức độ ảnh hưởng của đề tài; hiệu quả trong việc phát triển kinh tế - xã hội; hiệu quả trong công tác quản lý, điều hành, lao động sản xuất, thực hiện nhiệm vụ được giao …

Phần III. Kết luận: Nêu được những bài học kinh nghiệm trong việc giải quyết vấn đề

Qua trang mới

 

 

Qua trang mới

 

 

 

 

 

Qua trang mới

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Các mẫu quy định của 1 báo cáo SKKN

                             Mẫu phụ lục 5 đóng tiếp và cuối bản SKKN

 

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

CỦA TỔ CHUYÊN MÔN

 

NHẬN XÉT:…………………………………

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

ĐIỂM:…………………………………..

XẾP LOẠI: …………………………….

                                   TỔ TRƯỞNG

 

 

 

 

……………, ngày     tháng    năm   2015

Tôi xin cam đoan đây là SKKN của mình viết, không sao chép nội dung của người khác.

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

 

 

 

 

                                     

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

 CỦA HỘI ĐỒNG KH-SK CỦA ĐƠN VỊ

 

NHẬN XÉT:…………………………………

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

ĐIỂM:…………………………………..

XẾP LOẠI: …………………………….

CHỦ TỊCH HĐ KH-SK CỦA ĐƠN VỊ

NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI

CỦA HỘI ĐỒNG KH-SK NGÀNH GD&ĐT

 

NHẬN XÉT:…………………………………

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

………………………………………………..

ĐIỂM:…………………………………..

XẾP LOẠI: …………………………….

CHỦ TỊCH HĐ KH-SK NGÀNH GD&ĐT

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6

 

MẪU BÌA SKKN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHONG ĐIỀN

TRƯỜNG THCS PHONG MY

 

 

 

 

 

 


SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

 

 

 

TÊN SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

( Yêu cầu viết ngắn gọn, rõ ràng, đúng trọng tâm SKKN đề câp, độ dài không quá 25 từ)

 

 

 

 

 

 

 

Lĩnh vực/ Môn: Ghi lĩnh vực/ môn học theo bảng phân loại

 Tên tác giả:……………………………………………

 GV  môn…… hoặc chức vụ .....(chú ý không ghi chức vụ Đảng, Đoàn, Công đoàn)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

………, tháng …. năm 2015

 

 

 

PHỤ LỤC 3

 

 

 

Mẫu Phiếu chấm điểm và xếp loại SKKN

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Đơn vị…………………………

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

                                     

PHIẾU CHẤM ĐIỂM, XẾP LOẠI SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM

1. Họ và tên tác giả: ……………………………………….……………..............

2. Chức vụ (nhiệm vụ đảm nhiệm) ………………………………………....

3. Đơn vị công tác 4. Tên đề tài (SKKN):.....................................................

5. Lĩnh vực (SKKN):............................................

STT

Nội dung

Điểm tối đa

Điểm GK thống nhất

1

Lý do chọn đề tài (đặt vấn đề, thực trạng, tính cấp thiết, tính đổi mới của đề tài…)

10

 

2

Giải quyết vấn đề, nội dung của đề tài nêu ra

80

 

2.1. Tính mới và sáng tạo

25

 

a) Hoàn toàn mới, được áp dụng lần đầu tiên

21-25

 

b) Có cải tiến so với phương pháp trước đây với mức độ tốt

16-20

 

c) Có cải tiến so với phương pháp trước đây với mức độ khá

11-15

 

d) Có cải tiến so với phương pháp trước đây với mức độ TB

6-10

 

e) Có cải tiến so với phương pháp trước đây với mức độ thấp

1-5

 

2.2. Khả năng áp dụng và nhân rộng

25

 

a) Có khả năng áp dụng và nhân rộng ở mức độ tốt

21-25

 

b) Có khả năng áp dụng và nhân rộng ở mức độ khá

16-20

 

c) Có khả năng áp dụng và nhân rộng ở mức độ TB

11-15

 

d) Ít có khả năng áp dụng và nhân rộng

1-10

 

2.3. Hiệu quả áp dụng và phạm vi của đề tài

30

 

a) Có hiệu quả và phạm vi áp dụng ở mức độ tốt

26-30

 

b) Có hiệu quả và phạm vi áp dụng ở mức độ khá

16-25

 

c) Có hiệu quả và phạm vi áp dụng ở mức độ TB

11-15

 

d) Ít có hiệu quả và áp dụng

1-10

 

3.

Hình thức trình bày (cấu trúc, ngôn ngữ, chính tả, văn phong, thể thức văn bản…….)

10

 

 

TỔNG ĐIỂM:

 

 

 

Xếp loại:

 

 

                    Nhận xét chung: .................................................................................... .....................................................................................................................................

                                                                             ………, ngày….tháng….năm…. 

    Giám khảo 1                Giám khảo 2                  Chủ tịch Hội đồng   

(Ký, ghi rõ họ tên)           (Ký, ghi rõ họ tên)           (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

 

 

 

PHỤ LỤC 7

 

 

 

Ký hiệu ghi về các lĩnh vực đề tài SKKN

 

 

LĨNH VỰC VỀ SKKN

 

 

Lĩnh vực

Ký hiệu ghi

1

Quản lý*

QL

2

Hoạt động ngoài giờ lên lớp**

NGLL

3

Toán

Toán

4

Vật lý

5

Hóa học

Hóa

6

Sinh học

Sinh

7

Công nghệ Công nghiệp

CNCN

8

Công nghệ Nông nghiệp

CNNN

9

Tin học

Tin

10

Ngữ văn

Văn

11

Lịch sử

Sử

12

Địa lý

Địa

13

Tiếng Anh

T.Anh

14

Tiếng Pháp

T.Pháp

15

Tiếng Nhật

T.Nhật

16

Giáo dục công dân

GDCD

17

Giáo dục quốc phòng, an ninh

GDQP

18

Thể dục, Giáo dục thể chất

TD

19

Âm Nhạc

AN

20

Mỹ thuật

MT

21

Giáo dục hướng nghiệp, nghề phổ thông

GDHN

22

Công tác phổ cập

PCGD

23

Lĩnh vực khác***

 

(*) Quản lý (QL):  gồm các nội dung về đội ngũ, chất lượng dạy-học, công tác chủ nhiệm, kế toán, thủ quỹ, cơ sở vật chất, thư viện, thiết bị, y tế, thanh tra…

(**) Hoạt động ngoài giờ lên lớp NGLL):  giáo dục đạo đức, giáo dục kỹ năng sống, hoạt động ngoài giờ lên lớp, ngoại khóa, công đoàn, đoàn, đội,

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 8

 

 

 

*Gợi ý về nội dung  các phần chính của sáng kiến kinh nghiệm:

          1. Đặt vấn đề: (hoặc Lý do chọn đề tài )       

          - Phần này tác giả chủ yếu trình bày lý do chọn đề tài (Lý do về mặt lý luận, về tính thời sự,  về thực trạng, về tính cấp thiết, tính đổi mới…). Nói cách khác, tác giả phải  nêu rõ bối cảnh dẫn tới sự cần thiết phải tiến hành đúc kết SKKN, cơ sở của vấn đề nghiên cứu (SKKN giáo dục nhằm giải quyết vấn đề gì?; được xuất phát từ yêu cầu thực tế giáo dục nào?; Vấn đề được giải quyết có phải là vấn đề cần thiết của ngành giáo dục và đào tạo hay không?).              

          - Khẳng định phạm vi nghiên cứu, khả năng áp dụng của SKKN

          2. Giải quyết vấn đề: (Nội dung sáng kiến kinh nghiệm )

           Đây là phần quan trọng, cốt lõi nhất của một SKKN, tác giả nên trình bày theo 4 mục chính sau đây:

          2.1. Những vấn đề lý luận chung:

Trong mục này tác giả cần trình bày tóm tắt những lý luận, lý thuyết đã được tổng kết, bao gồm những khái niệm, những kiến thức cơ bản về vấn đề được chọn để viết SKKN.

          2.2.Thực trạng của vấn đề: Phần này, người viết cần:

           + Mô tả, làm nổi bật  được tình hình (những thuận lợi, khó khăn) trước khi thực hiện những giải pháp mới. Đó là tình hình làm cho người viết thấy cần phải nghiên cứu tìm ra giải pháp để khắc phục

+ Phân tích nguyên nhân (chủ quan, khách quan) dẫn đến tình hình đó

Để nêu được tình hình, đòi hỏi người viết phải khảo sát tình hình (qua quan sát thực tế; qua nghiên cứu tài liệu, sổ sách của các bậc học trong nhà trường đến các tạp chí, sách báo…). Phần này, tác giả nên trình bày số liệu khảo sát thực trạng dưới dạng bảng biểu, từ đó phân tích tình hình, chỉ ra nguyên nhân nhưng cũng không nên lạm dụng quá nhiều bảng biểu, đồ thị…

          2.3. Các biện pháp đã tiến hành để giải quyết vấn đề (đây là phần trọng tâm nhất):              

Trình bày trình tự những biện pháp, các bước cụ thể  đã tiến hành để giải quyết vấn đề, trong đó có nhận xét về vai trò, tác dụng, hiệu quả  của từng biện pháp hoặc từng bước đó.

          2.4. Hiệu quả của SKKN (Thể hiện bằng bảng tổng hợp kết quả, số liệu minh hoạ, đối chiếu, so sánh…). Trong mục này cần trình bày được các ý :

          +  Đã áp dụng SKKN ở lớp nào,khối nào, cho đối tượng cụ thể nào ?

           + Trình bày rõ kết quả cụ thể khi áp dụng SKKN (có đối chiếu so sánh với kết quả khi tiến hành công việc theo cách cũ )

          Việc đặt tiêu đề cho các ý chính trên đây cần được cân nhắc, chọn lọc sao cho phù hợp với đề tài đã chọn và diễn đạt được nội dung chủ yếu mà tác giả muốn trình bày trong đề tài.

          3. Kết luận : Cần trình bày được :

- Những kết luận đánh giá cơ bản nhất về các giải pháp đã thực hiện (hoặc tóm lược các giải pháp chính)

- Những nhận định chung của tác giả về việc áp dụng  và khả năng phát triển của SKKN.

- Những bài học kinh nghiệm được rút ra từ quá trình áp dụng SKKN của bản thân

      - Những ý kiến đề xuất (nếu có) với Bộ GD-ĐT, Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT, Lãnh đạo trường… (tùy theo từng đề tài)  đề áp dụng SKKN có hiệu quả.